Học Tiếng Nhật

Bài 13: Chủ đề Hỏi đường – Tự học tiếng Nhật cơ bản trong 30 ngày

Khi du lịch hoặc sống tại Nhật Bản, việc biết cách hỏi đường trong tiếng Nhật là rất quan trọng. Nhật Bản nổi tiếng với các thành phố lớn như Tokyo và Osaka, nơi có hệ thống giao thông công cộng phức tạp và đông đúc.

Việc nắm vững một số từ vựng và câu hỏi cơ bản sẽ giúp bạn dễ dàng di chuyển và khám phá đất nước này. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những câu giao tiếp cơ bản để giúp bạn tự tin hỏi đường khi cần thiết.

← Xem lại 12: Mua sắm tiếng Nhật

I. 会話
Kaiwa
Kai-wa
Hội thoại

  1. ここはどこですか。
    Koko ha doko desuka.
    Kô-kô-wa-đô-kô-đê-xư-ká.
    Chỗ này là chỗ nào?
  2. ここがどこか地図で教えてください。
    Koko ga dokoka chizu de oshietekudasai.
    Kô-kô-ga-đô-kô-ka-chi-zư-đê-ô-si-ê-tê-kư-đa-xai.
    Bạn hãy chỉ giúp tôi đây là đâu trên bản đồ.
  3. 道に迷ったら地元の人に聞いたほうがいいですよ。
    Michi ni mayottara jimoto no hito ni kiita ho ga ii desu yo.
    Mi-chi-ni-ma-yôt-ta-ra-ji-mô-tô-nô-hi-tô-ni-ki-ta-hô-ga-i-i-đê-xư-yô.
    Nếu bạn lạc đường thì nên hỏi người sống ở đó.
  4. すみません、道に迷ってしまいました。今どこにいますか。
    Sumimasen, michi ni mayotte shimaimashita. Ima doko ni imasu ka.
    Xư-mi-ma-xen, mi-chi-ni-ma-yôt-tê-si-mai-ma-si-ta. I-ma-đô-kô-ni-i-ma-xư-ká.
    Xin lỗi, tôi bị lạc rồi, hiện giờ tôi đang ở đâu?
  5. そこの角を左に行ってください。
    Soko no kado wo hidari ni ittekudasai.
    Xô-kô-nô-ka-đô-ô-hi-đa-ri-ni-i-tê-kư-đa-xai.
    Bạn rẽ trái góc đó.
  6. それからしばらく真っ直ぐに行ってください。
    Sorekara shibaraku massugu ni ittekudasai.
    Xô-rê-ka-ra-si-ba-ra-kư-mas-xư-gư-ni-i-tê-kư-đa-xai.
    Rồi bạn đi thẳng một đoạn.
  7. それから右に100メートル行ってください。
    Sorekara migi ni 100 meetoru ittekudasai.
    Xô-rê-ka-ra-mi-gi-ni-hya-kư-mê-tô-rư-i-tê-kư-đa-xai.
    Rồi bạn rẽ phải đi một trăm mét nữa.
  8. サッカー場へはどうやって行けばいいですか。
    Sakka jou he hadou yatte ike ba ii desuka.
    Xa-kka-jô-ê-ha-đô-yát-tê-i-kê-ba-i-i-đê-xư-ká.
    Tôi đến sân bóng đá bằng đường nào?
  9. 橋を渡ってください。
    Hashi wo watatte kudasai.
    Ha-si-ô-wa-ta-tê-kư-đa-xai.
    Bạn đi qua cầu.
  10. トンネルをくぐってください。
    Tonneru wo kugutte kudasai.
    Tôn-nê-rư-ô-kư-gưt-tê-kư-đa-xai.
    Bạn đi qua đường hầm.
  11. 三つ目の信号まで行ってください。
    Mittsu me no shingou made ittekudasai.
    Mit-tsư-mê-nô-sin-gô-ma-đê-i-tê-kư-đa-xai.
    Hãy đi tới đèn giao thông thứ 3.
  12. そこから一つ目の通りを右折してください。
    Soko kara hitotsu me no toori wo usetsu shite kudasai.
    Xô-kô-ka-ra-hi-tô-tsư-mê-nô-tô-ô-ri-ô-u-sê-tsư-i-tê-kư-đa-xai.
    Rồi bạn rẽ phải đường thứ nhất.
  13. そのまま真っ直ぐ、交差点を渡ってください。
    Sonomama massugu, kousaten o watatte kudasai.
    Xô-nô-ma-ma-mas-xư-gư, cô-xa-tên-ô-wa-ta-tê-kư-đa-xai.
    Rồi bạn đi thẳng qua ngã tư tiếp theo.
  14. バスでも行けます。
    Basu de mo ikemasu.
    Ba-xư-đê-mô-i-kê-mas.
    Bạn cũng có thể đón xe buýt.
  15. 市電でも行けます。
    Shiden de mo ike masu.
    Si-đên-đê-mô-i-kê-mas.
    Bạn cũng có thể đi bằng xe điện thành phố luôn.
  16. すみません、空港へはどうやって行けばいいですか。
    Sumimasen, kuukou he ha douyatte ikeba ii desuka.
    Xư-mi-ma-xên, ku-kô-ê-wa-đô-yát-tê-i-kê-ba-i-i-đê-xư-ká.
    Xin lỗi, tôi đi đến sân bay như thế nào?
  17. 地下鉄が一番簡単です。
    Chikatetsu ga ichiban kantan desu.
    Chi-ka-tê-tsư-ga-i-chi-ban-kan-tan-đês.
    Tốt nhất là bạn đi bằng tàu điện ngầm.
  18. 終点まで行ってください。
    Shuuten made ittekudasai.
    Siu-tên-ma-đê-i-tê-kư-đa-xai.
    Bạn hãy đi đến trạm cuối cùng.
  19. 駅に行きたいのですが。
    Eki ni ikitai no desu ga.
    Ê-ki-ni-i-ki-tai-nô-đê-xư-ga.
    Tôi muốn đến nhà ga.
  20. 都心へはどうやって行けばいいですか。
    Toshin he ha dou yatte ikeba ii desuka.
    Tô-sin-ê-wa-đô-yát-tê-i-kê-ba-i-i-đê-xư-ká.
    Tôi vào trung tâm thành phố như thế nào?
  21. バス停はどこですか。
    Basutei ha doko desu ka.
    Ba-su-tê-wa-đô-kô-đê-xư-ká.
    Bến / trạm xe buýt ở đâu?
  22. 中心部へのバスはどれですか。
    Chuushin bu he no basu ha dore desu ka.
    Chiu-sin-bư-ê-nô-ba-xư-wa-đô-rê-đê-xư-ká.
    Xe buýt đi vào trung tâm là xe nào?
  23. どの路線に乗らなければいけませんか。
    Dono rosen ni nora nakereba ike masen ka.
    Đô-nô-rô-xên-ni-nô-ra-na-kê-rê-ba-i-kê-ma-xên-ká.
    Tôi phải đi tuyến xe buýt nào?
  24. どこで乗り換えなければいけませんか。
    Doko de norikae nakere ba ike masen ka.
    Đô-kô-đê-nô-ri-ka-ê-na-kê-rê-ba-i-kê-ma-sên-ká.
    Tôi phải đổi xe ở đâu?
  25. 切符は一枚いくらですか。
    Kippu ha ichimai ikura desu ka.
    Kip-pư-wa-i-chi-mai-i-kư-ra-đê-xư-ká.
    Bao nhiêu tiền một vé?
  26. ここで降りてください。
    Koko de orite kudasai.
    Kô-kô-đê-ô-ri-tê-kư-đa-xai.
    Bạn hãy xuống ở đây.

II. 言葉
Kotoba
Kô-tô-bà
Từ vựng

Chữ Phiên âm Phiên âm tiếng Việt Nghĩa tiếng Việt Ví dụ (có phiên âm và dịch nghĩa)
北南 Kita Ki-ta Phía bắc 北に山があります。(Kita ni yama ga arimasu.)- Ki-ta ni ya-ma ga a-ri-ma-su. – Có một ngọn núi ở phía bắc.
Minami Mi-na-mi Phía nam 南に海があります。(Minami ni umi ga arimasu.)- Mi-na-mi ni u-mi ga a-ri-ma-su. – Có biển ở phía nam.
東西 Higashi Hi-ga-si Phía đông 東に太陽が昇ります。(Higashi ni taiyou ga noborimasu.)- Hi-ga-si ni ta-i-yô ga nô-bô-ri-ma-su. – Mặt trời mọc ở phía đông.
西 Nishi Ni-si Phía tây 西に沈む夕日がきれいです。(Nishi ni shizumu yuuhi ga kirei desu.)- Ni-si ni shi-zu-mu yu-u-hi ga ki-rê-ê đê-su. – Hoàng hôn lặn ở phía tây rất đẹp.
道路をわたる Douro wo wataru Đô-rô-ô-wa-ta-rư Băng qua đường 道路を渡るときは気をつけてください。(Douro wo wataru toki wa ki o tsukete kudasai.)- Đô-rô ô wa-ta-ru tô-ki wa ki ô tsu-kê-tê ku-da-sai. – Khi băng qua đường, hãy cẩn thận.
左に曲がる Hidari ni magaru Hi-da-ri-ni-ma-ga-rư Rẽ trái 次の角を左に曲がってください。(Tsugi no kado o hidari ni magatte kudasai.)- Tsu-gi nô ka-dô ô hi-da-ri ni ma-gát-tê ku-da-sai. – Hãy rẽ trái ở góc tiếp theo.
右に曲がる Migi ni magaru Mi-gi-ni-ma-ga-rư Rẽ phải 右に曲がると駅があります。(Migi ni magaru to eki ga arimasu.)- Mi-gi ni ma-ga-ru tô ê-ki ga a-ri-ma-su. – Rẽ phải sẽ thấy nhà ga.
前後 Mae Ma-è Phía trước 前に大きな木があります。(Mae ni ookina ki ga arimasu.)- Ma-è ni ô-ô-ki-na ki ga a-ri-ma-su. – Có một cái cây lớn ở phía trước.
Ushiro U-si-rô Phía sau 後ろに誰かいますか?(Ushiro ni dareka imasu ka?)- U-si-rô ni da-rê-ka i-ma-su ka? – Có ai ở phía sau không?
真直ぐ行く Massugu iku Mas-xu-gu-i-kư Đi thẳng この道を真っ直ぐ行ってください。(Kono michi o massugu itte kudasai.)- Kô-nô mi-chi ô mas-xu-gu ít-tê ku-da-sai. – Hãy đi thẳng trên con đường này.
左右下上反対 Hidari Hi-da-ri Trái 左に曲がってください。(Hidari ni magatte kudasai.)- Hi-da-ri ni ma-gát-tê ku-da-sai. – Hãy rẽ trái.
Migi Mi-gi Phải 右に曲がってください。(Migi ni magatte kudasai.)- Mi-gi ni ma-gát-tê ku-da-sai. – Hãy rẽ phải.
Shita Si-ta Phía dưới 机の下に猫がいます。(Tsukue no shita ni neko ga imasu.)- Tsu-ku-ê nô si-ta ni nê-kô ga i-ma-su. – Có một con mèo dưới bàn.
Ue U-è Phía trên 本は棚の上にあります。(Hon wa tana no ue ni arimasu.)- Hôn wa ta-na nô u-è ni a-ri-ma-su. – Cuốn sách ở trên kệ.
反対 Hantai Han-tai Ngược lại 彼の意見は私のと反対です。(Kare no iken wa watashi no to hantai desu.)- Ka-rê nô i-kên wa wa-ta-shi nô tô han-ta-i đê-su. – Ý kiến của anh ấy ngược lại với tôi.
近い Chikai Chi-kai Gần 駅はここから近いです。(Eki wa koko kara chikai desu.})- Ê-ki wa kô-kô ka-ra chi-ka-i đê-su. – Nhà ga gần đây.
遠い Tooi Tô-ôi Xa 学校は家から遠いです。(Gakkou wa ie kara tooi desu.})- Ga-kô-u wa i-ê ka-ra tô-ôi đê-su. – Trường học xa nhà.
Kado Ka-dô Góc 次の角を右に曲がってください。(Tsugi no kado o migi ni magatte kudasai.})- Tsu-gi nô ka-dô ô mi-gi ni ma-gát-tê ku-da-sai. – Hãy rẽ phải ở góc tiếp theo.
ここ Koko Kô-kô Đây, chỗ này ここに座ってもいいですか?(Koko ni suwatte mo ii desu ka?})- Kô-kô ni su-wát-tê mô i-i đê-su ka? – Tôi có thể ngồi ở đây không?
そこ Soko Xô-kô Đó, chỗ đó そこに本があります。(Soko ni hon ga arimasu.})- Xô-kô ni hôn ga a-ri-ma-su. – Có một cuốn sách ở đó.
信号 Shingou Sin-gô Đèn giao thông 信号を守ってください。(Shingou o mamotte kudasai.})- Sin-gô ô ma-môt-tê ku-da-sai. – Hãy tuân thủ đèn giao thông.
交差点 Kousaten Kô-xa-tên Ngã tư 交差点を渡るときは気をつけてください。(Kousaten o wataru toki wa ki o tsukete kudasai.})- Kô-xa-tên ô wa-ta-ru tô-ki wa ki ô tsu-kê-tê ku-da-sai. – Khi băng qua ngã tư, hãy cẩn thận.
ビル Biru Bi-rư Tòa nhà あのビルは高いです。(Ano biru wa takai desu.})- A-nô bi-rư wa ta-ka-i đê-su. – Tòa nhà đó cao.
交番 Kouban Kô-ban Đồn cảnh sát 交番で道を聞きました。(Kouban de michi o kikimashita.})- Kô-ban đê mi-chi ô ki-ki-ma-shi-ta. – Tôi đã hỏi đường ở đồn cảnh sát.
郵便局 Yuubinkyoku Yu-bin-kyô-kư Bưu điện 郵便局で手紙を出しました。(Yuubinkyoku de tegami o dashimashita.})- Yu-bin-kyô-kư đê tê-ga-mi ô da-shi-ma-shi-ta. – Tôi đã gửi thư ở bưu điện.
映画館 Eigakan Ê-ga-kan Rạp chiếu phim 映画館で映画を見ました。(Eigakan de eiga o mimashita.})- Ê-ga-kan đê ê-ga ô mi-ma-shi-ta. – Tôi đã xem phim ở rạp chiếu phim.
学校 Gakkou Ga-kô-u Trường học 学校は8時に始まります。(Gakkou wa hachiji ni hajimarimasu.})- Ga-kô-u wa ha-chi-ji ni ha-ji-ma-ri-ma-su. – Trường học bắt đầu lúc 8 giờ.
徒歩五分 Tohogofun Tô-hô-gô-fún 5 phút đi bộ 駅まで徒歩五分です。(Eki made tohogofun desu.})- Ê-ki ma-dê tô-hô-gô-fún đê-su. – Đi bộ đến nhà ga mất 5 phút.
タクシーで行く Takushii de iku Ta-ku-si-dê-i-kư Đi bằng xe taxi タクシーで空港に行きます。(Takushii de kuukou ni ikimasu.})- Ta-ku-si-dê ku-u-kô-u ni i-ki-ma-su. – Tôi sẽ đi đến sân bay bằng taxi.
歩道橋 Hodoukyou Hô-đô-kyô Cầu vượt, cầu cho người đi bộ 歩道橋を渡ってください。(Hodoukyou o watatte kudasai.})- Hô-đô-kyô ô wa-tát-tê ku-da-sai. – Hãy đi qua cầu vượt.
横断歩道 Oudanhodou Ô-dan-hô-đô Đường cho người đi bộ sang đường 横断歩道を渡ってください。(Oudanhodou o watatte kudasai.})- Ô-dan-hô-đô ô wa-tát-tê ku-da-sai. – Hãy đi qua đường dành cho người đi bộ.
Hashi Ha-si Cầu この橋は長いです。(Kono hashi wa nagai desu.})- Kô-nô ha-si wa na-ga-i đê-su. – Cây cầu này dài.
道路 Douro Đô-rô Con đường この道路は混んでいます。(Kono douro wa kondeimasu.})- Kô-nô đô-rô wa kôn-đê-i-ma-su. – Con đường này đang đông đúc.
トンネル Tonneru Tô-nê-ru Đường hầm トンネルを抜けると海が見えます。(Tonneru o nukeru to umi ga miemasu.})- Tô-nê-ru ô nu-kê-ru tô u-mi ga mi-ê-ma-su. – Khi đi qua đường hầm, bạn sẽ thấy biển.
公園 Kouen Kô-ên Công viên 公園で散歩しました。(Kouen de sanpo shimashita.})- Kô-ên đê san-pô shi-ma-shi-ta. – Tôi đã đi dạo trong công viên.

 

Học các câu hỏi và từ vựng liên quan đến hỏi đường trong tiếng Nhật là một phần quan trọng giúp bạn tự tin hơn khi di chuyển ở Nhật Bản.

Bằng cách hiểu và sử dụng những câu giao tiếp đơn giản này, bạn sẽ dễ dàng hỏi thăm đường đi, tìm được các địa điểm cần thiết và tận hưởng chuyến du lịch của mình một cách thoải mái hơn.

Hãy áp dụng ngay những kiến thức này để có những trải nghiệm tuyệt vời khi khám phá Nhật Bản!

→ Xem tiếp bài 13: Ngân hàng tiếng Nhật

→ Xem trọn bộ các bài học tiếng Nhật cơ bản

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button