Học Tiếng Nhật

Bài 5: Chủ đề Màu sắc – Tự học tiếng Nhật cơ bản trong 30 ngày

Tìm hiểu từ vựng các màu sắc trong tiếng Nhật đầy đủ, kèm cách phát âm và ví dụ sử dụng thực tế. Hướng dẫn dành riêng cho người mới học, dễ hiểu, dễ nhớ.

← Xem lại bài 4: Các mùa trong tiếng Nhật

Chữ Phiên âm Phiên âm tiếng Việt Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
Shiro Shi-rô Màu trắng 白いシャツを着ています。(Shiroi shatsu o kiteimasu.) – Shi-rô-i sa-tsu ô ki-tê-i-ma-su. – Tôi đang mặc áo sơ mi trắng.
真っ白 Masshiro Mas-si-rô Trắng tinh 彼の顔が真っ白になった。(Kare no kao ga masshiro ni natta.) – Ka-rê nô ka-ô ga mas-si-rô ni na-tta. – Mặt anh ấy tái mét.
Kuro Ku-rô Màu đen 黒い靴を買いました。(Kuroi kutsu o kaimashita.) – Ku-rô-i ku-tsu ô kai-ma-shi-ta. – Tôi đã mua đôi giày màu đen.
真っ黒 Makkuro Mak-ku-rô Đen kịt, đen thui 服が真っ黒になった。(Fuku ga makkuro ni natta.) – Fu-ku ga mak-ku-rô ni na-tta. – Quần áo bị đen thui.
Aka A-ka Màu đỏ 赤い花が咲いています。(Akai hana ga saiteimasu.) – A-ka-i ha-na ga sai-tê-i-ma-su. – Những bông hoa đỏ đang nở.
真っ赤 Makka Mak-ka Đỏ thẫm 彼の顔が真っ赤になった。(Kare no kao ga makka ni natta.) – Ka-rê nô ka-ô ga mak-ka ni na-tta. – Mặt anh ấy đỏ bừng.
Ao A-ô Màu xanh 空は青いです。(Sora wa aoi desu.) – Sô-ra wa a-ô-i đê-su. – Bầu trời có màu xanh.
真っ青 Massao Mas-xa-ô Xanh thẫm 彼の顔が真っ青になった。(Kare no kao ga massao ni natta.) – Ka-rê nô ka-ô ga mas-xa-ô ni na-tta. – Mặt anh ấy tái xanh.
Midori Mi-đô-ri Màu xanh lá 緑の森が広がっています。(Midori no mori ga hirogatteimasu.) – Mi-đô-ri nô mô-ri ga hi-rô-gát-tê-i-ma-su. – Khu rừng xanh trải rộng.
Murasaki Mư-ra-xa-ki Màu tím 紫の花が咲いています。(Murasaki no hana ga saiteimasu.) – Mư-ra-xa-ki nô ha-na ga sai-tê-i-ma-su. – Những bông hoa tím đang nở.
黄色 Kiiro Ki-i-rô Màu vàng 黄色い車を買いました。(Kiiroi kuruma o kaimashita.) – Ki-i-rô-i ku-ru-ma ô kai-ma-shi-ta. – Tôi đã mua một chiếc xe màu vàng.
茶色 Chairo Cha-i-rô Màu nâu 彼は茶色のコートを着ています。(Kare wa chairo no kōto o kiteimasu.) – Ka-rê wa cha-i-rô nô kô-tô ô ki-tê-i-ma-su. – Anh ấy đang mặc một chiếc áo khoác màu nâu.
灰色 Haiiro Hai-i-rô Màu xám 灰色の猫を飼っています。(Haiiro no neko o katteimasu.) – Hai-i-rô nô nê-kô ô kát-tê-i-ma-su. – Tôi đang nuôi một con mèo màu xám.
ピンク Pinku Pin-ku Màu hồng ピンクのドレスがかわいいです。(Pinku no doresu ga kawaii desu.) – Pin-ku nô đô-rê-su ga ka-wa-i-i đê-su. – Chiếc váy màu hồng thật dễ thương.
オレンジ色 Orenjiro Ô-ren-ji-i-rô Màu cam オレンジ色のかばんを買いました。(Orenjiro no kaban o kaimashita.) – Ô-ren-ji-i-rô nô ka-ban ô kai-ma-shi-ta. – Tôi đã mua một chiếc cặp màu cam.
銀色 Giniro Gin-i-rô Màu bạc 銀色の車がかっこいいです。(Giniro no kuruma ga kakkoii desu.) – Gin-i-rô nô ku-ru-ma ga kát-kô-i-i đê-su. – Chiếc xe màu bạc trông thật ngầu.
明るい色 Akarui iro A-ka-rui i-rô Màu sáng 明るい色の服が好きです。(Akarui iro no fuku ga suki desu.) – A-ka-rui i-rô nô fu-ku ga su-ki đê-su. – Tôi thích quần áo có màu sáng.
暗い色 Kurai iro Ku-rai i-rô Màu tối 暗い色の部屋は落ち着きます。(Kurai iro no heya wa ochitsukimasu.) – Ku-rai i-rô nô hê-ya wa ô-chi-tsu-ki-ma-su. – Căn phòng màu tối tạo cảm giác thư thái.
濃い色 Koiiro Kô-i-i-rô Màu đậm 濃い色の口紅を買いました。(Koiiro no kuchibeni o kaimashita.) – Kô-i-i-rô nô ku-chi-bê-ni ô kai-ma-shi-ta. – Tôi đã mua một cây son màu đậm.
薄い色 Usuiiro U-xư-i-i-rô Màu nhạt 薄い色のシャツを着ています。(Usuiiro no shatsu o kiteimasu.) – U-xư-i-i-rô nô sa-tsu ô ki-tê-i-ma-su. – Tôi đang mặc áo sơ mi màu nhạt.

 

Việc nắm vững từ vựng màu sắc trong tiếng Nhật sẽ giúp bạn mở rộng khả năng mô tả và giao tiếp tự nhiên hơn trong cuộc sống hàng ngày. Hãy luyện tập bằng cách quan sát xung quanh và diễn đạt chúng bằng tiếng Nhật nhé!

→ Xem tiếp bài 6: Sân bay tiếng Nhật

→ Xem trọn bộ các bài học tiếng Nhật cơ bản

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button