Học Tiếng Nhật

214 bộ thủ Kanji Cơ bản Cho người Mới học

Khi học tiếng Nhật, bạn sẽ nhanh chóng nhận ra rằng Kanji – hệ thống chữ Hán – là một phần không thể thiếu. Tuy nhiên, để học và ghi nhớ hàng nghìn chữ Kanji, điều quan trọng nhất là bạn phải nắm vững 214 bộ thủ Kanji.

Bộ thủ Kanji (部首) là những thành phần cơ bản tạo nên các chữ Kanji phức tạp. Mỗi bộ không chỉ mang ý nghĩa riêng mà còn giúp bạn đoán nghĩa, ghi nhớ, và tra cứu chữ Hán một cách hiệu quả.

Bộ thủ kanji là gì?

Bộ thủ Kanji là tập hợp các thành phần cơ bản cấu thành nên chữ Hán tự (Kanji) – đóng vai trò như “gốc từ” hoặc “manh mối” giúp bạn hiểu và ghi nhớ chữ Kanji một cách hiệu quả. Nhờ bộ thủ, việc tra cứu và phân tích Kanji trở nên dễ dàng và có hệ thống hơn.

214 bộ thủ Kanji

Chữ Kanji trong tiếng Nhật vốn có nguồn gốc từ chữ Hán (Trung Quốc). Nếu hệ thống Hán tự gốc có đến 540 bộ thủ, thì Kanji đã được tinh giản và quy ước lại còn 214 bộ thủ chính, được xem là nền tảng cơ bản và bắt buộc khi học Kanji.

Phần lớn các chữ Kanji đều tuân theo nguyên lý hình thanh tự (chữ có cả hình và âm), với hai thành phần chính:

  • Nghĩa phù (義符): Bộ phận gợi ý về ý nghĩa của chữ.
  • Âm phù (音符): Bộ phận biểu thị về âm đọc.

Khi bạn nắm được các bộ thủ, bạn không chỉ hiểu ý nghĩa, mà còn suy đoán được cách đọc và dễ dàng ghi nhớ hình dạng của chữ.

Nguyên tắc viết trọn bộ thủ kanji

Để viết được trọn bộ thủ của chữ Kanji trước tiên cần biết và viết được 8 nét cơ bản trong Hán tự

8 nét cơ bản trong Hán tự

Để viết được trọn bộ thủ của chữ Kanji trước tiên cần biết và viết được 8 nét cơ bản trong Hán tự

Nét Ký hiệu Miêu tả bằng chữ
chấm một dấu chấm từ trên xuống dưới
ngang nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải
sổ thẳng nét thẳng đứng, kéo từ trên xuống dưới
hất nét cong, đi lên từ trái sang phải
phẩy 丿 nét cong, kéo xuống từ phải qua trái
mác nét thẳng, kéo xuống từ trái qua phải
gập một nét gập giữa nét
móc nét móc lên ở cuối các nét khác

Bảng 8 nét cơ bản trong Hán tự

Quy tắc viết bộ thủ kanji

Ghi nhớ được quy tắc viết bộ thủ của chữ kanji theo bảng dưới đây

Quy tắc Ký hiệu
Ngang trước sổ sau 十 → 一 十
Phẩy trước mác sau 八 → 丿 八
Trên trước dưới sau 二 → 一 二
Trái trước phải sau 你 → 亻 尔
Ngoài trước trong sau 月 → 丿 月
Vào trước đóng sau 国 → 丨 冂 国
Giữa trước hai bên sau 亅 → 小

 

Bảng quy tắc viết bộ thủ kanji của bộ thủ tiếng nhật

Trọn bộ 214 bộ thủ Kanji

Các nét trong bộ thủ kanji Phiên âm Dịch nghĩa
1 NÉT
Nhất Số một
Cổn Nét sổ
Chủ Điểm, chấm
丿 Phiệt Nét sổ xiên qua trái
Ất Vị trí thứ 2 trong thiên can
Cổ Nét sổ có móc
2 NÉT
Nhị số hai
Đầu (không có nghĩa)
Nhân người
Nhi trẻ con
Nhập vào
Bát số tám
Quynh vùng biên giới xa; hoang địa
Mịch trùm chăn lên
Băng nước đá
Kỷ ghế tựa
Khảm há miệng
Đao con dao, cây đao (vũ khí)
Lực sức mạnh
Bao ba
Chuỷ cái thìa (cái muỗng)
Phương tủ đựng
Hệ che đậy, giấu giếm
Thập số mười
Bốc xem bói
卩- Tiết đốt tre
Hán, Xưởng sườn núi, vách đá
Khư, tư riêng tư
Hựu lại nữa, một lần nữa
3 NÉT
Khẩu Cái miệng
Vi Vây quanh
Thổ Đất
Kẻ sĩ
Trĩ Đến ở phía sau
Truy Đi chậm
Tịch Đêm tối
Đại To lớn
Nữ Nữ giới, con gái, đàn bà
Tử Con
Miên Mái nhà, mái che
Thốn Tấc (đơn vị đo chiều dài)
Tiểu Nhỏ bé
Uông Yếu đuối
Thi Thây ma, xác chết
Triệt Mầm non, cỏ non mới mọc
Sơn Núi non
Xuyên Sông
Công Công việc, người thợ
Kỷ Bản thân mình
Cân Cái khăn
Can Can dự, thiên can
Yêu Nhỏ nhắn
广 Nghiễm Mái nhà
Dẫn Bước dài
Củng Chắp tay
Dặc Chiếm lấy, bắn
Cung Cái cung (để bắn tên)
Kệ Đầu con nhím
Sam Lông dài (đuôi sam)
Xích Bước ngắn, bước chân trái
4 NÉT
Tâm Quả tim, tâm trí, tấm lòng
Qua Cây qua (một loại binh khí dài)
Hộ 6 Cửa một cánh
Thủ (扌) Tay
Chi Cành nhánh
Phộc (攵) Đánh khẽ
Văn Văn chương, văn vẻ
Đầu Cái đấu để đong
Cân Cái búa, rìu
Phương Vuông
Không
Nhật Mặt trời, ngày
Viết Nói rằng
Nguyệt Mặt trăng, tháng
Mộc Cây
Khiếm Thiếu vắng, khiếm khuyết
Chỉ Dừng lại
Đãi Xấu xa, tệ hại
Thù Binh khí dài
Chớ, đừng
Tỷ So sánh
Mao Lông
Thị Họ
Khí Hơi nước
Thủy (氵) Nước
Hỏa (灬) Lửa
Trảo Móng vuốt cầm thú
Phụ Cha
Hào Hào âm, hào dương (Kinh dịch)
Tường (丬) Mảnh gỗ, cái giường
Phiến Mảnh, tấm, miếng
Nha Răng
Ngưu ( 牜) Trâu
Khuyển (犭) Con chó
5 NÉT
Huyền Màu đen huyền, huyền bí
Ngọc Đá quý, ngọc
Qua Quả dưa
Ngõa Ngói
Cam Ngọt
Sinh Sinh đẻ, sinh sống
Dụng Sử dụng
Điền Ruộng
Thất ( 匹) Đơn vị đo chiều dài, tấm (vải)
Nạch Bệnh tật
Bát Gạt ngược lại, trở lại
Bạch Trắng
Da
Mãnh Bát dĩa
Mục Mắt
Mâu Cây giáo mác
Thỉ Mũi tên
Thạch Đá
Thị (Kỳ: 礻) Chỉ thị; thần đất
Nhựu Vết chân, lốt chân
Hòa Lúa
Huyệt Hang lỗ
Lập Đứng, thành lập
6 NÉT
Trúc Tre trúc
Mễ Gạo
Mịch (糹, 纟) Sợi tơ nhỏ
Phẫu Đồ sành
Võng (罒, 罓) Cái lưới
Dương Con dê
Vũ (羽) Lông vũ
Lão Già
Nhi Mà, và
Lỗi Cái này
Nhĩ Tai (lỗ tai)
Duật Cây bút
Nhục Thịt
Thần Bề tôi
Tự Tự bản thân, kể từ
Chí Đến
Cữu Cái cối giã gạo
Thiệt Cái lưỡi
Suyễn Sai suyễn, sai lầm
Chu Cái thuyền
Cấn Quẻ cấn (Kinh dịch); dừng, bền
Sắc Màu, dáng vẻ, nữ sắc
Thảo (艹) Cỏ
Vằn vện của con hổ
Trùng Sâu bọ
Huyết Máu
Hành Đi, thi hành, làm được
Y (衤) Áo
Á Che đậy, úp lên
7 NÉT
Kiến Nhìn thấy
Giác Góc, sừng
Ngôn Nói
Cốc Thung lũng
Đậu Hạt đậu, cây đậu
Thỉ Con lợn
Trãi Loài sâu không chân
Bối Vật báu
Xích Màu đỏ
Tẩu (赱) Đi, chạy
Túc Chân, đầy đủ
Thân Thân thể
Xa (车) Chiếc xe
Tân Cay
Thần Nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi)
sước (辶 ) Chợt bước đi, chợt dừng lại
ấp (阝) Vùng đất, đất phong cho quan
Dậu Rượu (trong bát quái: Tí, Ngọ, Mão, Dậu)
Biện Phân biệt
Dặm, làng xóm
8 NÉT
Kim Kim loại, vàng
Trường (镸) Dài; lớn (trưởng)
Môn Cửa hai cánh
Phụ (阝) Đống đất, gò đất
Đãi Kịp, kịp đến
Truy, chuy Chim đuôi ngắn
Mưa
Thanh Màu xanh
Phi Không
9 NÉT
Diện Mặt, bề mặt
Cách Da thú; thay đổi, cải cách
Vi (韦) Da thuộc, trái ngược nhau
Cửu Cây hẹ
Âm Âm thanh, tiếng
Hiệt (页) Cái đầu
Phong Gió
Phi Bay
Thực Ăn
Thủ Đầu
Hương Mùi hương, hương thơm
10 NÉT
Con ngựa
Cốt Xương
Cao Cao
Tiêu Tóc dài
Đấu Chiến đấu, chống lại
Sưởng Bao đựng cung, rượu nếp
Cách Cái đỉnh
Qủy Con quỷ
11 NÉT
Ngư
Điểu Chim
Lỗ Đất mặn
鹿 Lộc Con hươu
Mạch Lúa mạch
Ma Cây gai
12 NÉT
Hoàng Màu vàng
Thử Lúa nếp
Hắc Màu đen
Chỉ Khâu, may vá
13 NÉT
Mãnh Con ếch
Đỉnh Cái đỉnh
Cổ Cái trống
Thử Con chuột
14 NÉT
Tỵ Cái mũi
Tề (斉, 齐 ) Cùng nhau, ngang bằng
15 NÉT
Xỉ Răng
16 NÉT
Long (龙 ) Con rồng
Quy (亀, 龟 ) Con rùa
17 NÉT
Dược Sáo 3 lỗ

Phương pháp học bộ thủ Kanji

1. Phương pháp Mnemonics (liên tưởng sáng tạo)

Sử dụng hình ảnh, câu chuyện hoặc tình huống để liên kết với bộ thủ hoặc chữ Kanji.
Ví dụ: Chữ 安 (an – an toàn), gồm bộ 宀 (mái nhà) và 女 (người phụ nữ) → hình dung một người phụ nữ trong nhà thì cảm thấy an toàn.

→ Cách này giúp tạo ấn tượng sâu và ghi nhớ lâu hơn, rất phù hợp cho người mới bắt đầu.

2. Phương pháp Spaced Repetition (ôn tập cách quãng)

Ôn lại bộ thủ theo các khoảng thời gian giãn cách – đúng vào lúc bạn sắp quên – để chuyển từ trí nhớ ngắn hạn sang trí nhớ dài hạn.

→ Có thể dùng các ứng dụng như Anki, MochiMochi, Quizlet để hỗ trợ học đều đặn mỗi ngày.

3. Học bằng hình ảnh minh họa

Liên kết trực quan giữa bộ thủ và vật thể thật giúp ghi nhớ dễ hơn.
Ví dụ:

Bộ 木 (mộc) → hình cái cây

Bộ 水 (thủy) → dòng nước

→ Có thể tự vẽ, in tranh hoặc tìm tài liệu có minh họa để học sinh động hơn.

4. Học bằng flashcards

Tạo thẻ học ghi bộ thủ – ý nghĩa – ví dụ. Mỗi ngày ôn lại vài lần để ghi nhớ đều và chắc.
Có thể dùng giấy viết tay hoặc app điện thoại tùy theo thói quen học.

→ Flashcards giúp học mọi lúc mọi nơi, rất tiện khi học kết hợp nhiều phương pháp khác.

Việc nắm vững 214 bộ thủ Kanji không chỉ giúp bạn hiểu sâu hơn về cấu trúc chữ Hán mà còn là chìa khóa để học Kanji nhanh và hiệu quả hơn. Dù ban đầu có thể thấy nhiều và khó nhớ, nhưng nếu kiên trì luyện tập và áp dụng vào thực tế, bạn sẽ thấy Kanji trở nên gần gũi và dễ tiếp cận hơn bao giờ hết.

Hãy bắt đầu từ những bộ đơn giản, kết hợp học qua hình ảnh, ví dụ, và luyện viết đều đặn – bạn sẽ sớm làm chủ được thế giới chữ Hán phong phú này!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button