Tổng hợp các mẫu chào hỏi tiếng Nhật thông dụng nhất: từ chào buổi sáng, buổi tối đến cách nói tạm biệt, chúc ngủ ngon… Cực kỳ dễ nhớ, phù hợp cho người mới học tiếng Nhật!
- 初めまして。
Hajimemashite.
Ha-ji-mê-ma-si-tê.
Lần đầu tiên được biết ông (bà, cô, anh, chị,….) - お久しぶりですね。
Ohisashiburi desune.
Ô-hi-xa-si-bu-ri-đê-xu-nê.
Lâu quá không gặp. - お早うございます。
Ohayougozaimasu.
Ô-ha-yô-gô-zai-mas.
Chào buổi sáng. - 今日は
Konnichiwa.
Kôn-ni-chi-wa.
Chào buổi trưa. - 今晩は
Konbanha.
Kôm-ban-wa.
Chào buổi tối. - お休みなさい。
Oyasuminasai.
Ô-ya-xư-mi-na-xai.
Chúc ngủ ngon. - さようなら。
Sayounara.
Xa-yô-na-ra.
Chào tạm biệt. - また後で。
Matatode.
Ma-ta-a-tô-dê.
Hẹn gặp lại sau. - またお会いしましょう。
Mata oaishimashou.
Ma-ta-ô-ai-si-ma-sô.
Xin hẹn gặp lại. - 良い週末を。
Yoishuumatsu wo.
Yôi-siu-ma-tsư-ô.
Chúc cuối tuần vui vẻ. - 良い一日を。
Yoi ichinichi wo.
Yôi-i-chi-ni-chi-ô.
Chúc một ngày tốt lành. - 良いご旅行を。
Yoigoryokou wo.
Yôi-gô-ryô-kô-ô.
Chúc bạn một chuyến du lịch vui vẻ. - 良いお年を。
Yoiotoshi wo.
Yôi-ô-tô-shi-ô.
Chúc anh một năm mới tốt lành. - 明けましておめでとうございます。
Akemashite omedetougozaimasu.
A-kê-ma-si-tê-ô-mê-đê-tô-gô-zai-mas.
Chúc mừng năm mới. - メリークリスマス。
Merii kurisumasu.
Mê-ri-ku-ri-xư-mas.
Chúc mừng Giáng sinh. - お気をつけてください。
Oki wo tsuketekudasai.
Ô-ki-ô-tsư-kê-tê-ku-đa-xai.
Xin hãy cẩn thận. - お元気ですか。
Ogenkidesuka.
Ô-gên-ki-đê-xư-ká.
Bạn có khỏe không? - はい、元気です。
Hai, genki desu.
Hãy, gên-ki-đês.
Vâng, tôi khỏe. - いいえ、元気ではありません。
Iie, genki deha arimasen.
Ii-ê, gên-ki-đê-wa-a-ri-ma-xen.
Không, tôi không khỏe. - まあまあです。
Maamaa desu.
Ma-ma-đês.
Tôi vẫn bình thường. - おかげさまで、もう大丈夫です。
Okagesamade, moudaijoubu desu.
Ô-ka-gê-xa-ma-đê, mô-đai-jô-bư-đês.
Ơn trời tôi không sao cả. - お悔やみ申し上げます。
Okuyami moushiagemasu.
Ô-ku-ya-mi-mô-si-a-gê-mas.
Xin chia buồn cùng gia đình. - 彼女のご冥福をお祈りします。
Kanojo no gomeifuku wo oinorishimasu.
Ka-nô-jô-nô-gô-mê-fu-ku-ô-i-nô-ri-si-mas.
Tôi cầu nguyện cho linh hồn của bà ấy sớm được siêu thoát. - お会い出来て、嬉しいです。
Oaidekite, ureshiidesu.
Ô-a-i-đê-ki-tê, u-rê-si-đês.
Hân hạnh được gặp bạn. - またお目に掛かれて嬉しいです。
Mata ome ni kakarete ureshii desu.
Ma-ta-ô-mê-ni-ka-ka-rê-tê-u-rê-si-dês.
Tôi rất vui được gặp lại bạn. - ご無沙汰しています。
Gobusata shiteimasu.
Gô-bu-xa-ta-si-tê-i-mas.
Lâu quá không gặp. - おじゃまします。
Ojamashimasu.
Ô-ja-ma-si-mas.
Xin làm phiền ông bà. - おじゃましました。
Ojamashimashita.
Ô-ja-ma-si-ma-si-ta.
Tôi đã quấy rầy ông bà. - ご家族はお元気ですか。
Gokazoku ha ogenki desuka.
Gô-ka-zô-ku-wa-ô-gên-ki-đê-xu-ká.
Gia đình bạn có khỏe không? - おかげさまで皆元気です。
Okagesama de mina genki desu.
Ô-ka-gê-xa-ma-dê-mi-na-gên-ki-dês.
Ơn trời mọi người đều khỏe. - ご家族の皆様によろしくお伝え下さい。
Gokazoku no minasan ni yoroshiku otsutae kudasai.
Gô-ka-zô-ku-nô-mi-na-xa-ma-ni-yô-rô-si-ku-ô-tsu-tâ-ê-ku-đa-xai.
Xin gửi lời hỏi thăm đến gia đình. - お世話になりました。
Osewa ni narimashita.
I-rô-rî-ô-sê-wa-ni-na-ri-ma-si-ta.
Cảm ơn đã giúp tôi nhiều.
Việc nắm vững các mẫu chào hỏi tiếng Nhật không chỉ giúp bạn mở đầu cuộc trò chuyện một cách tự nhiên mà còn thể hiện sự tôn trọng với văn hóa Nhật Bản.
Dù bạn học để đi du học, đi làm hay chỉ đơn giản là yêu thích tiếng Nhật, hãy bắt đầu từ những câu đơn giản và thực tế như chào hỏi nhé.
→ Xem tiếp bài 2: Số đếm tiếng Nhật
→ Xem trọn bộ các bài học tiếng Nhật cơ bản