TỪ VỰNG

Giải mã bản chất các từ tiếng Trung “khó nhằn” nhất với dân học tiếng

Muốn hoc tieng trung thật giỏi, bạn nên dành thời gian hiểu kỹ về từng từ mình học, bên cạnh ngữ pháp hay luyện nói. Có rất nhiều từ dễ gây nhầm lẫn mà nếu không hiểu bản chất các từ tiếng Trung, bạn sẽ sử dụng sai ngữ cảnh hoặc không phù hợp. Cùng học nhé!

  1. 青 ( qīng ) chỉ màu xanh lam và xanh lá. Mùa xuân đến, cây cối đâm trồi nảy lộc, khắp nơi đều tràn đầy sức sống bởi 1 màu xanh tươi mới. Cây cối, cỏ cây , hoa lá là sự thay đổi lớn nhất của thiên nhiên khi mùa xuân đến và cũng là thời khắc đẹp hơn bao giờ hết trong năm. Mà cong người trong độ tuổi từ 20 đến 30 là koảng thời gian đẹp nhất , tràn đầy sức sống nhất của 1 đời người. Vì thế người ta thường ví tuổi trẻ của con người đẹp như sức sống của mùa xuân vậy, từ đó xuất hiện từ 青年.

Còn 轻 ngoài nghĩa chỉ trọng lượng nhỏ, nó còn được dùng để chỉ số lượng ít, mà đối với những thanh niên từ 20 đến 30 được coi là tuổi chưa lớn vì thế xuất hiện từ 年轻

Xem thêm các từ dễ gây sai trong tiếng Trung tại đây.

  1. 惟、唯、维

惟 ( wéi ): Có bộ tâm đứng đằng trước. Người xưa cho rằng, tâm là dùng để suy nghĩ vì vậy nghĩa gốc của惟 là suy nghĩ, suy xét。

思维 ( sī wéi ): Tư duy , suy nghĩ trong Hán cổ có khi làm trợ từ không có ý nghĩa thực。

vd: 惟妙惟肖 ( wéi miǎo wéi xiāo ): giống như đúc, thật kỳ diệu . Ở đây 妙 có nghĩa là “ 好” là tốt , đẹp “令人惊奇” làm người khác phải ngạc nhiên. Còn 肖 có nghĩa là 像 : giống như. Và惟 ở đây là trợ từ.

Hiện nay, 惟 được chủ yếu dùng với nghĩa là “duy nhất, chỉ có”

vd: 惟一 ( wéi yī ): duy nhất、惟独 ( wéi dú ): chỉ riêng、惟恐 ( wéi kǒng ) : chỉ lo、惟利是图 ( wéi lì shì tú ): Chỉ cần có lợi…

唯: Phía trước có bộ khẩu. Vốn dùng với nghĩa là để chỉ sự đáp lời, hồi đáp lại và nó giống với “是”của tiếng Hán hiện đại bây giờ. Cũng có thể làm trợ từ chỉ dùng trong ngữ pháp và không có ý nghĩa thực. Trong tiếng Hán hiện đại thì nghĩa của nó cũng giống như 惟 cũng biểu thị duy nhất, chỉ… nhưng nó có thể cấu thành từ.

vd: 唯物主义 ( wéi wù zhǔ yì ): Chủ nghĩa duy vật、唯心主义 ( wéi xīn zhǔ yì ): chủ nghĩa duy tâm….

维: Nghĩa của nó vốn dùng để chỉ những đồ vật có liên quan đến thắt, buộc dây thừng vì thế đã sản sinh ra từ “系”: nút thắt, buộc、“连结”: liên kết、 “维持”: duy trì、 “维护”: bảo vệ, giữ gìn….

Cần cù bù thông minh, chỉ cần chăm chỉ một chút học để hiểu bản chất các từ tiếng Trung, các từ khó trong tiếng Trung sẽ không còn khiến các bạn gặp khó khăn nữa.

——————————–

Kế hoạch học tiếng Trung Quốc của bạn đến đâu rồi? Chú ý lịch các lớp học tiếng Trung tại THPT Thanh Khê tháng 4 này nhé!

Chi tiết lịch KGDK cơ sở 1 :goo.gl/adYxma

Chi tiết lịch KGDK cơ sở 2: goo.gl/EU7BlB

Chi tiết lịch KGDK cơ sở 3: goo.gl/2GWZR6

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button