Hai cặp từ保持 và 保留rất phổ biến trong bộ từ vựng hsk cấp 5 nói riêng và tiếng Trung nói chung.
Trên thực tế có rất nhiều bạn nhầm lẫn khi sử dụng hai từ này.
Hãy đọc bài viết dưới đây của Trung tâm tiếng Trung Chinese để biết cách phân biệt bạn nhé.
保持: Giữ, thể hiện trạng thái không thay đổi
– 保持学习/保持原貌。(bǎochí xuéxí/ bǎochí yuánmào )
例如:
– 你们要保持学习的结果
(các em phải lưu giữ kết quả học tập). Chỉ kết quả học tập rất quan trọng. Giữ hoặc lưu giữ kết quả này không bị thay đổi hay mất đi.
– 他保持原貌。
(Anh ấy gìn giữ diện mạo). Chỉ diện mạo vô cùng quan trọng. Anh ấy giữ gìn, coi trọng diện mạo của mình.
– 总保持原貌的人是怎么样的人?
(người luôn giữ gìn diện mạo là người như thế nào)
保留 :保存不变;暂时留着;不处理;留下;不拿出来
Chỉ giữ cho không thay đổi. hoặc tạm thời giữ lại, không vứt đi và không mang ra.
– 保留原貌 (bǎoliú yuánmào)
– 保留照片(bǎoliú zhàopiàn)
(giữ ảnh)
例如:
– 他的任务是保留国王的照片。(tāde rènwù shì bǎoliú guówángde zhàopiàn)
(Nhiệm vụ của anh ấy là giữ gìn tấm ảnh của vua). Bạn có thể hiểu tấm ảnh của Quốc vương(vua) rất quan trọng với những người trong hoàn cảnh đó. Bởi vậy, nhiệm vụ của anh ấy chính là giữ gìn, lưu giữ bức ảnh.
– 我要保留它的原貌。(wǒyào bǎoliú ta de yuánmào)
(Tôi phải giữ gìn diện mạo. )
Để có kiến thức tốt hơn về hai từ保持 và 保留 này, bạn cùng làm bài tập sau nhé.
练习:Điền từ保持 hoặc 保留 vào những chỗ ….. dưới câu sau:
1.我的任务是。。。。他母亲的照片。
2。我要。。。我的原貌。
3。。。。学习是最重要的事。
4。别弄坏这张照片啊。我要。。。它的。
5。你要。。。原貌啊。
Hy vọng với sự so sánh hai cặp từ保持 và 保留 , bạn đã có kiến thức vững hơn khi sử dụng hai từ này.
Trung tâm tiếng trung Chinese chúc bạn học tập tốt!