Đối với những người đang học tiếng Trung việc bổ sung kiến thức cũng như từ vựng vô cùng quan trọng và được bổ sung thường xuyên. Có rất nhiều chủ điểm từ vựng khác nhau theo các lĩnh vực của đời sống, từ vựng tiếng Trung chuyên ngành xây dựng không chỉ dành cho những người học tiếng Trung ngành xây dựng mà cho tất cả mọi người đang quan tâm đến lĩnh vực xây dựng, viết bài thuyết trình, giao tiếp chủ đề hàng này trong đời sống… Hôm nay, THPT Thanh Khê đã tổng hợp giúp bạn một số từ vựng tiếng Trung chủ đề xây dựng để bạn bổ sung vào vốn từ của mình nhé!
Vữa xi măng mác 50: 50牌号水泥砂浆 /páihào shuǐní shājiāng/
Mặt đứng: 立面 /lìmiàn/
Mặt cắt (hoặc trắc dọc): 剖面 /pōumiàn/
Thuật ngữ tiếng Trung chuyên ngành xây dựng liên quan đến hạ tầng
放线 /fàngxiàn/: Phóng tuyến(trước khi đào móng thường phóng tuyến để dẫn cao độ hoặc tìm tọa độ chuẩn)
基槽 /jīcáo/: Hố móng
砼垫层 /tóngdiàn céng/: Lớp đá đệm móng
基槽平面布置图 /jī cáo píngmiàn bùzhì tú/: Bản vẽ bố trí bề mặt hố móng
基槽剖面图/jī cáo pōumiàn tú/: Bản vẽ trắc dọc hố móng
实测点 /shícè diǎn/: Điểm đo thực tế
图纸座标 /túzhǐ zuò biāo/: Tọa độ bản vẽ
测距离长度/cè jùlí chángdù/: Khoảng cách đo
图纸设计标/túzhǐ shèjì biāo/: Cao độ thiết kế
实测标高/shícè biāogāo/: Cao độ đo thực tế
相差高度/xiāngchà gāodù/: Cao độ chênh lệch
独立基础/dúlì jīchǔ/: móng cốc
条形基础/Tiáo xíng jīchǔ/: Móng băng
边坡/Biān pō/:Ta luy (độ dốc, độ soải chân móng)
受拉/Shòu lā/: Giằng
阴墙坑/Yīn qiáng kēng/: Hốc âm tường
玄关,门厅/Xuánguān/, /méntīng/: Sảnh
bản vẽ mặt đứng:立面图 /Lì miàn tú/
bản vẽ mặt cắt:剖面图 /Pōumiàn tú/
đầm:夯 /Hāng/
máy đầm:打夯机 /Dǎ hāng jī/
xà gồ nhà:房屋檩条 /Fángwū lǐntiáo/
cọc tiếp đất:接地柱 /Jiēdì zhù/
cốp pha:模板 /Móbǎn/
giàn giáo:脚手架 /Jiǎoshǒujia/
高壓橡皮管( Ống cao su cao áp ) /Gāoyā xiàngpí guǎn/
噴嘴( Vòi phun ) /Pēnzuǐ/
導流槽(Máng dẫn ) /Dǎo liú cáo/
機磚製造 ( máy đóng gạch ) /Jī zhuān zhìzào/
筒体( Xi lanh ) /Tǒng tǐ/
回煙道( Đường dẫn khói ) /Huí yān dào/
角鉄製造( Tạo hình thép ) /Jiǎo zhí zhìzào/
不銹鋼/Bùxiùgāng/: Thép không gỉ
落灰管槽/Luò huī guǎn cáo/: Máng dẫn xả tro
Với những từ vựng này này, các bạn học tiếng Trung Quốc đã biết thêm rất nhiều từ vựng mới về lĩnh vực xây dựng. Hà Nội có rất nhiều chương trình xây dựng, nếu bạn đi qua có thể giới thiệu với các bạn Trung Quốc của mình hoặc luyện nói để nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Trung của mình nhé!