Lớp 11

Bộ đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021 – 2022

Đề thi học kì 2 Công nghệ 11 năm 2021 – 2022 gồm 2 đề kiểm tra biên soạn theo hình thức trắc nghiệm kèm tự luận có đáp án kèm theo. Giúp các bạn học sinh nhanh chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi học kì 2 sắp tới.

Đề thi cuối kì 2 lớp 11 môn Công nghệ cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề kiểm tra cho các em học sinh của mình. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm một số đề thi như ma trận đề thi học kì 2 lớp 11, đề thi học kì 2 môn Lịch sử 11, đề thi học kì 2 tiếng Anh 11. Vậy sau đây là 2 Đề thi Công nghệ 11 học kì 2 năm 2021 – 2022, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Ma trận đề thi học kì 2 Công nghệ 11

Cấp độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1. Công nghệ chế tạo phôi

– Các sản phẩm của công nghệ đúc

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0.25

2.5%

1

0.25

2.5%

2. Nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong

– Tỉ số nén của động cơ xăng và điezen

– Nguyên lý hoạt động của động cơ 2 kỳ

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0.25

2.5%

3

0.75

7.5%

5

3.0

30%

3. Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền

– Cấu tạo của pittong

– Nhiệm vụ của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0.25

2.5%

1

0.25

2.5%

2

0.5

5%

4. cơ cấu phối khí

– Nhiệm vụ cơ cấu phối khí

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0.25

2.5%

1

0.25

2.5%

5. Hệ thống bôi trơn

– Cấu tạo của hệ thống bôi trơn Tuần hoàn cưỡng bức

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

3

0.75

7.5%

3

0.75

7.5%

6. Hệ thống làm mát

Có nên tháo yếm xe máy khi sử dụng không? Tại sao?

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

2.0

20%

1

2.0

20%

7. Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí ở động cơ xăng.

Nguyên lý hoạt động của bộ chế hòa khí

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0.25

2.5%

1

0.25

2.5%

7. Hệ thống khởi động

– Các cách khởi động động cơ? Ưu và nhược điểm của KĐ bằng ĐCĐ?

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

2.0

20%

8. Khái quát về ứng dụng của động cơ đốt trong

– Vai trò, vị trí của động cơ đốt trong.

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

3.0

30%

1

3.0

30%

Tổng Số câu

Tổng Số điểm

Tỉ lệ %

4

1.0

10%

2

5.0

50%

8

2.0

20%

1

2.0

20%

15

10

100%

Đề thi học kì 2 lớp 11 môn Công nghệ

Câu 1: Khi nhiệt độ của dầu vượt quá giới hạn cho phép, dầu sẽ đi theo hướng nào sau đây?

A. Cácte → Bầu lọc dầu → Van khống chế dầu → Mạch dầu → Các bề mặt masát → Cá

B. Cácte → Bơm dầu → Bầu lọc dầu → Van khống chế dầu → Mạch dầu → Các bề mặt masát → Cá

C. Cácte → Bơm dầu → Van an toàn → Cá

D. Cácte → Bơm dầu → Bầu lọc dầu → Két làm mát dầu → Mạch dầu → Các bề mặt ma sát → Cácte

Câu 2: Tìm đáp án đúng về tỉ số nén của 2 động cơ Xăng và đông cơ Điezen:

A. eĐ = 15-21 ; eX =6-10

B. eĐ = 14-20 ; eX =5-10

C. eĐ = 16-21 ; eX =6-10

D. eĐ = 17-21 ; eX =6-9

Câu 3: Ở động cơ dùng bộ chế hòa khí, lượng hòa khí đi vào xilanh được điều chỉnh bằng cách tăng giảm độ mở của:

A.Van kim ở bầu phao

B. Vòi phun.

C. Bướm gió.

D. Bướm ga.

Câu 4: Cơ cấu, hệ thống nào sau đây làm nhiệm vụ đóng, mở các cửa thải, nạp đúng lúc để động cơ thực hiện quá trình nạp khí mới vào xilanh và thải khí đã cháy trong xilanh ra ngoài

A. Hệ thống bơm dầu

B. Cơ cấu phân phối khí

C. Cơ cấu trục khuỷu-thanh truyền

D. Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí

Câu 5: Khi áp suất trong mạch dầu của hệ thống bôi trơn cưỡng bức vượt quá trị số cho phép thì van nào sẽ hoạt động.

A.Van khống chế lượng dầu qua két.

B. Không có van nào.

C.Van hằng nhiệt.

D.Van an toàn.

Câu 6: Tượng là sản phẩm của công nghệ chế tạo bằng phương pháp gia công nào?

A. Áp lực

B. Đúc

C. Hàn

D. Cắt gọt

Câu 7: Động cơ 2 kỳ khi hoạt động sẽ tiêu hao nhiều nhiên liệu ở giai đoạn nào?

A. Trong quá trình quét khí cháy, bị lọt khí ra ngoài

B. Nén và cháy

C. Nén và cháy, quét thải khí

D. Cháy dãn nở

Câu 8: Chọn đáp án Sai:

A. Nhiệm vụ của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền là biến chuyển động quay của trục khuỷu thành chuyển động tịnh tiến của pittông.

B. Nhiệm vụ của cơ cấu phân phối khí là đóng mở các cửa nạp, thải đúng lúc.

C. Nhiệm vụ của hệ thống làm mát là giữ cho nhiệt độ các chi tiết vượt quá giới hạn cho phép.

D. Nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn là đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt ma sát của động cơ.

Câu 9: Trong động cơ xăng 2 kì, không có chi tiết nào sau đây?

A. Xupap, Bugi

B. Xupap, cò mổ

C. Bơm cao áp, Bugi

D. Bugi, Cò mổ

Câu 10: Động cơ xăng 2 kì tổn hao nhiên liệu hơn động cơ xăng 4 kỳ là do?

A. Chạy xăng pha dầu nhớt

B. Không có các ống Xupap

C. Có hòa khí thoát ra ngoài

D. Công suất lớn hơn.

Câu 11: Bộ phận nào có tác dụng ổn định áp suất của dầu bôi trơn.

A. Van an toàn

B. Van hằng nhiệt

C. Van khống chế

D. Van trượt

Câu 12: Phần dẫn hướng cho pittong là phần.

A. Đỉnh pittong

B. Đầu pittong

C. Thân pittong

D. Chốt Pittong

B. Tự Luận ( 7 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Có nên tháo yếm xe máy khi sử dụng không? Tại sao?

Câu 2: ( 3 điểm). Nêu các phương pháp khởi động động cơ? Nêu ưu điểm và nhược điểm của hệ thống khởi động bằng động cơ điện?

Câu 3: ( 3 điểm). Nêu vai trò và vị trí của động cơ đốt trong? Lấy ví dụ về ứng dụng của động cơ đốt trong trong sản xuất và đời sống ( lấy tối thiểu 10 ví dụ)?

Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ 11

I. Trắc nghiệm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

D

A

D

B

D

B

A

A

B

C

A

C

II. Tự Luận (7 điểm).

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

Không nên tháo yếm xe máy ra khi động cơ làm việc

Vì yếm xe có tác dụng như là bản hướng gió, khi xe chạy luồng gió sẽ được tập trung đi qua động cơ nên động cơ được làm mát tốt hơn

0,5 điểm

0.5 điểm

Câu 2

Có 4 phương pháp khởi động động cơ.

– Khởi động bằng tay: Dùng sức người để khởi động động cơ( dùng tay quay, dây giật hoặc bàn đạp). Dùng cho động cơ công suất nhỏ.

– Khởi động bằng động cơ điện: Dùng động cơ điện một chiểu khởi động động cơ. Dùng cho động cơ công suất nhỏ và trung bình.

– Khởi động bằng động cơ phụ: Dùng động cơ xăng cỡ nhỏ để khởi động động cơ chính, Dùng khởi động động cơ Điezen cỡ trung bình.

– Khởi động bằng khí nén: Đưa khí nén vào xilanh để làm quay trục khuỷu. Dùng khởi động động cơ diezen cỡ trung bình và cỡ lớn.

Ưu và nhược điểm của khởi động bằng động cơ điện.

– Ưu điểm: dễ khởi động, an toàn, sử dụng nguồn một chiều không phụ thuộc vào nguồn xoay chiều, thuận tiện cho bất cứ đâu.

– Nhược điểm: cấu tạo phức tạp, dễ hỏng phần điện.

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

Câu 3

Vai trò của động cơ đốt trong.

– Là nguồn động lực được sử dụng phổ biến trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, giao thông vận tải, quân sự…

– Là nguồn động lực cho các phương tiện, thiết bị khi cần di chuyển linh hoạt trong một phạm vi rộng với khoảng cách khá lớn trong quá trình làm việc như máy bay, oto, tàu hỏa…

Vị trí của động cơ đốt trong.

– Có vị trí rất quan trọng vì: Tổng công suất do động cơ đốt trong tạo ra chiếm 90% về công suất, thiết bị động lực do mọi nguồn năng lượng tạo ra như nhiệt năng, thủy năng, năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời…

– Là bộ phận quan trọng của ngành cơ khí và nền kinh tế quốc dân.

Ví dụ về ứng dụng của ĐCĐT trong sản xuất và đời sống.

Xe máy, oto, Xe lu, Máy xúc, máy bay, tàu thủy, máy gặt, máy phát điện, máy cày, máy xay sát,…

1 điểm

1 điểm

1 điểm

……………

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề thi học kì 2 Công nghệ 11

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button