Ban Tuyển sinh quân sự BQP hướng dẫn đăng ký sơ tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp quân sự và đăng ký dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020
Mục lục nội dung
- 1. Các học viện, trường tuyển sinh
- 2. Đối tượng tuyển sinh
- 3. Về độ tuổi của thí sinh
- 4. Vùng tuyển sinh
- 5. Hồ sơ đăng ký
- 6. Đăng ký sơ tuyển
- 7. Kê khai và nộp hồ sơ sơ tuyển
- 8. Ảnh hồ sơ sơ tuyển
- 9. Tiêu chuẩn sức khỏe và tổ chức khám sơ tuyển sức khỏe
- 10. Tổ chức xác minh chính trị
- 11. Lệ phí sơ tuyển
- 12. Về thời gian sơ tuyển, bàn giao hồ sơ sơ tuyển
Ngày 06/02/2020, Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng ban hành Công văn số 04/TSQS-NT hướng dẫn việc đăng ký sơ tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp quân sự và đăng ký dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020.
Năm 2020, các học viện, trường Quân đội tiếp tục thực hiện tuyển sinh theo phương án: Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển sinh đại học, cao đẳng quân sự. Theo đó, Ban Tuyển sinh quân sự BQP đã xác định các học viện, trường đào tạo hệ đại học, cao đẳng quân sự; quy định cụ thể và hướng dẫn về đối tượng tuyển sinh, độ tuổi, vùng tuyển sinh, hồ sơ, nơi đăng ký sơ tuyển, nộp hồ sơ; tiêu chuẩn sức khỏe và tổ chức khám sơ tuyển; việc xác minh chính trị, lệ phí, thời gian sơ tuyển; việc đăng ký dự kỳ thi THPT quốc gia, dùng kết quả thi để xét tuyển vào các học viện, trường trong Quân đội đối với thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội, thí sinh là quân nhân tại ngũ; môn thi; đăng ký xét tuyển đại học, cao đẳng; tuyển sinh ngành quân sự cơ sở; trung cấp chuyên nghiệp quân sự…
Hướng dẫn đăng ký sơ tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp quân sự năm 2020
1. Các học viện, trường tuyển sinh
a) Đào tạo đại học quân sự
Gồm 17 trường:
– 07 học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Biên phòng, Phòng không- Không quân, Khoa học quân sự, Hậu cần và Hải quân;
– 10 trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Pháo binh, Công binh, Thông tin, Không quân, Tăng Thiết giáp, Đặc công và Phòng hóa.
b) Đào tạo cao đẳng quân sự
Gồm 2 trường:
– Trường Sĩ quan Không quân;
– Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô.
2. Đối tượng tuyển sinh
a) Đào tạo đại học quân sự
– Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngữ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 4 năm tuyển sinh (quân nhân nhập ngũ từ năm 2019 trở về trước); Quân nhân chuyên nghiệp; Công nhân và viên chức quốc phòng phục vụ trong quân đội đủ 12 tháng trở lên, tính đến tháng 9 năm tuyển sinh.
Các đối tượng quy định tại mục này, nếu có nguyện vọng đăng ký dự tuyển, các đơn vị tổ chức sơ tuyển, lập hồ sơ sơ tuyển những trường hợp đủ tiêu chuẩn, nộp cho các trường theo đúng quy trình, nhưng phải bảo đảm đủ quân số thực hiện nhiệm vụ và sẵn sàng chiến đấu;
– Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân), số lượng đăng ký dự tuyển không hạn chế;
– Nữ thanh niên ngoài Quân đội và nữ quân nhân:
+ Tuyển 10% chỉ tiêu cho các ngành: Bác sĩ quân y tại Học viện Quân y và các ngành: Quan hệ quốc tế về quốc phòng, ngoại ngữ tại Học viện Khoa học quân sự;
+ Tuyển không quá 06% trên tổng chỉ tiêu vào đào tạo các ngành: Công nghệ thông tin, Điện tử viễn thông, Điện tử Y sinh, Khí tài quang, Địa tin học tại Học viện Kỹ thuật quân sự;
+ Tuyển không quá 10% chỉ tiêu của ngành Tài chính vào đào tạo ngành Tài chính tại Học viện Hậu cần.
Đối với các ngành được giao tuyển sinh thí sinh nữ, mỗi ngành tuyển ít nhất 02 thí sinh.
b) Đào tạo cao đăng quân sự
Đào tạo cao đẳng ngành Kỹ thuật Hàng không tại Trường Sĩ quan Không quân và đào tạo ngành Kỹ thuật Ôtô tại Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô: Đối tượng tuyển sinh thực hiện như đào tạo đại học quân sự.
3. Về độ tuổi của thí sinh (tính đến năm dự tuyển)
a) Thanh niên ngoài Quân đội từ 17 đến 21 tuổi.
b) Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 đến 23 tuổi.
4. Vùng tuyển sinh
a) Đối với Trường Sĩ quan Lục quân 1 và Trường Sĩ quan Lục quân 2
– Trường Sĩ quan Lục quân 1: Tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú từ tỉnh Quảng Bình trở ra phía Bắc;
– Trường Sĩ quan Lục quân 2: Tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú từ tỉnh Quảng Trị trở vào phía Nam (thí sinh phải có hộ khẩu thường trú tính đến tháng 9 năm dự tuyển, phải đủ 3 năm thường trú liên tục trở lên và có ít nhất năm lớp 12 học và dự thi tốt nghiệp THPT tại các tỉnh phía Nam); xác định điểm chuẩn và chỉ tiêu tuyển sinh theo địa bàn từng quân khu (trong tổng chỉ tiêu của trường) như sau: Quân khu 4 (tỉnh Quảng Trị và tỉnh Thừa Thiên-Huế): 03%, Quân khu 5 37%, Quân khu 7: 35%, Quân khu 9: 25%.
b) Học viện Biên phòng tuyển 45% chỉ tiêu thí sinh có hộ khẩu thường trú ở phía Bắc (từ tỉnh Quảng Bình trở ra), thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các tỉnh phía Nam được xác định đến từng quân khu: Quân khu 4 (tỉnh Quảng Trị và tỉnh Thừa Thiên Huế): 04 %, Quân khu 5: 14%, Quân khu 7: 17%, Quân khu 9: 20%.
c) Các học viện: Quân y, Kỹ thuật quân sự, Hậu cần, Hải quân, Phòng không – Không quân và các trường sĩ quan: Chính trị, Pháo binh, Tăng – Thiết giáp, Phòng hóa, Đặc công, Công binh, Thông tin tuyển 65% chỉ tiêu thí sinh có hộ khẩu thường trú ở phía Bắc, 35% chỉ tiêu thí sinh có hộ khẩu thường trú ở phía Nam.
d) Học viện Khoa học quân sự:
– Ngành Trinh sát kỹ thuật tuyển 75% chỉ tiêu thí sinh có hộ khẩu thường trú ở phía Bắc, 25% chỉ tiêu thí sinh có hộ khẩu thường trú ở phía Nam;
– Ngành Quan hệ quốc tế về quốc phòng và các ngành đào tạo ngoại ngữ:
Không phân chia theo vùng miền (thực hiện một điểm chuẩn chung cho cùng một đối tượng thí sinh nam hoặc đối tượng thí sinh nữ trong cả nước).
e) Trường Sĩ quan Không quân: Không phân chia theo vùng miền (thực hiện một điểm chuẩn chung cho thí sinh nam trong cả nước).
g) Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam được tính từ Quảng Trị trở vào. Thời gian được tính hộ khẩu thường trú phía Nam tính đến tháng 9 năm dự tuyển phải đủ 03 năm thường trú liên tục trở lên và có ít nhất năm lớp 12 học và dự thi tốt nghiệp THPT tại các tỉnh phía Nam.
Ban TSQS các đơn vị, địa phương lập danh sách những thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam nhưng không đủ điều kiện được tính điểm chuẩn theo khu vực phía Nam, bàn giao cho các học viện, trường cùng với hồ sơ đăng ký sơ tuyến của thí sinh.
5. Hồ sơ đăng ký
– Mỗi thí sinh phải làm 2 loại hồ sơ riêng biệt: 01 bộ hồ sơ đăng ký sơ tuyển do Ban TSQS Bộ Quốc phòng phát hành, 01 bộ hồ sơ đăng ký dự Kỳ thi THPT quốc gia do Bộ GD & ĐT phát hành;
– Mẫu biểu hồ sơ sơ tuyển: Ban TSQS Bộ Quốc phòng phát hành hồ sơ sơ tuyển thống nhất như năm 2019.
6. Đăng ký sơ tuyển
– Thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại Ban TSQS cấp huyện (quận, thị xã, thành phố) trực thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương), nơi thí sinh đăng ký hộ khẩu thường trú (gọi chung là Ban TSQS cấp huyện); thí sinh là quân nhân đang tại ngũ đăng ký sơ tuyển và mua hồ sơ sơ tuyển tại đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương (gọi chung là Ban TSQS cấp trung đoàn);
– Khi đăng ký sơ tuyển, thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào trường nộp hồ sơ sơ tuyển; các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội (thực hiện đăng ký theo quy định của Bộ GD & ĐT);
– Các trường Quân đội và trường Công an đều chỉ xét tuyển đối với thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất), Ban TSQS cấp huyện thông báo rộng rãi, hướng dẫn thí sinh chỉ làm hồ sơ sơ tuyển vào 1 trong 2 khối trường (thí sinh đã tham gia sơ tuyển vào các trường thuộc Bộ Công an thì không tham gia sơ tuyển vào các trường thuộc Bộ Quốc phòng) và chủ động phối hợp với cơ quan Công an cấp huyện để đối chiếu danh sách.
7. Kê khai và nộp hồ sơ sơ tuyển
– Thí sinh phải tự mình viết kê khai các mẫu biểu, hồ sơ đăng ký sơ tuyển bằng một loại mực (xanh hoặc đen) và trực tiếp đến nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển theo đúng thời gian quy định tại Ban TSQS cấp huyện (đối với thanh niên ngoài Quân đội) hoặc tại Ban TSQS cấp trung đoàn (đối với quân nhân đang tại ngũ);
– Do môi trường có các tiêu chuẩn khác nhau, nhất là về tiêu chuẩn sức khỏe, vì vậy thí sinh phải đăng ký sơ tuyển và đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào một trường Quân đội và chỉ được đăng ký một nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) ngay từ khi sơ tuyển. Ban TSQS Bộ Quốc phòng phối hợp với các học viện, trường kiểm tra toàn bộ danh sách thí sinh đăng ký sơ tuyển; trường hợp phát hiện thí sinh nộp từ 2 hồ sơ sơ tuyến trở lên, sẽ bị loại khỏi danh sách (không được đăng ký xét tuyển vào hệ quân sự của các trường trong Quân đội); cán bộ trực tiếp làm hồ sơ cho thí sinh và Ban TSQS đơn vị, địa phương có hồ sơ bị loại do làm 02 hồ sơ sơ tuyển trở lên sẽ bị xử lý vi phạm theo Khoản 2, Điều 83, Thông tư số 22;
– Trong hồ sơ đăng ký sơ tuyển TSQS, các thí sinh thuộc diện được cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, nộp 01 giấy chứng nhận được hưởng ưu tiên hợp lệ;
– Khi đến nộp hồ sơ đăng ký sơ tuyển TSQS, thí sinh phải mang theo giấy chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước công dân), sổ hộ khẩu và các giấy tờ tùy thân khác để cán bộ thu hồ sơ đối chiếu (thí sinh không phải nộp bản sao học bạ THPT hoặc bản sao trích lục học bạ THPT);
– Ban TSQS cấp huyện và Ban TSQS cấp trung đoàn, có trách nhiệm phối hợp với các địa điểm đăng ký tham dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 trên địa bàn; các trường THPT, Trung tâm giáo dục thường xuyên và Sở GD & ĐT địa phương để kiểm tra, đối chiếu danh sách thí sinh đủ điều kiện sơ tuyển với danh sách thí sinh đăng ký tham dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020;
– Những thí sinh không đủ tiêu chuẩn sơ tuyển vào các trường Quân đội, Ban TSQS cấp huyện và Ban TSQS cấp trung đoàn phải có kết luận rõ, công khai và thông báo bằng văn bản tới thí sinh.
8. Ảnh hồ sơ sơ tuyển
Thực hiện theo Khoản 3, Điều 19 Thông tư số 22.
– Mỗi thí sinh nộp 04 ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm, ảnh chụp thẳng (kiểu chứng minh nhân dân), trên nền phông màu xanh hoặc vàng, ảnh phải rõ, cùng kiểu, cùng loại, chưa qua xử lý bằng các phần mềm xử lý ảnh và mới chụp trong vòng 6 tháng tính đến thời điểm đăng ký dự tuyển;
– Trường hợp không tổ chức chụp ảnh tập trung, thí sinh phải trực tiếp đến nộp ảnh cùng với hồ sơ sơ tuyển, cán bộ chuyên trách tuyển sinh khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển phải đối chiếu ảnh, người thật, giấy chứng minh nhân dân (hoặc thẻ căn cước công dân) và các giấy tờ tùy thân của thí sinh.
9. Tiêu chuẩn sức khỏe và tổ chức khám sơ tuyển sức khỏe
a) Tiêu chuẩn sức khỏe
– Tuyển chọn thí sinh (cả nam và nữ) đạt điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của liên Bộ Y tế – Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP), theo các chỉ tiêu: thể lực (trừ chiều cao, cân nặng có quy định riêng); mắt (trừ tật khúc xạ cận thị có quy định riêng); tai-mũi-họng; răng-ham-mặt; nội khoa; tâm thần kinh; ngoại khoa; da liễu và sản phụ khoa đối với nữ (nếu có);
– Một số tiêu chuẩn quy định riêng cho từng đối tượng, như sau:
+ Các trường đào tạo sĩ quan chỉ huy, chính trị, hậu cần, gồm các học viện: Hậu cần, Phòng không – Không quân, Hải quân, Biên phòng và các trường sĩ quan Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Pháo binh, Công binh, Tăng – Thiết giáp, Thông tin, Đặc công, Phòng hóa:
Thể lực: Thí sinh nam cao từ 1,65 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên;
Mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị.
+ Các trường đào tạo sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, gồm các học viện Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự; Hệ đào tạo kỹ sư hàng không thuộc Học viện Phòng không – Không quân; Hệ đào tạo cao đăng quân sự tại Trường Sĩ quan Không quân và Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô:
Thể lực: Thí sinh nam cao từ 1,63 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên; thí sinh nữ (nếu có) phải đạt Điểm 1 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP (cao từ 1,54 m trở lên, cân nặng từ 48 kg trở lên);
Mắt: Được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) mắc tật khúc xạ cận thị không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực sau chỉnh kính đạt Điểm 1 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP.
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số, dự tuyển vào các trường: Được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) có thể lực đạt điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP, nhưng thí sinh nam phải đạt chiều cao từ 1,62 m trở lên;
+ Thí sinh nam là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người (gồm các dân tộc: Công, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bộ Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ở Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lụ, Pà Thẻn, La Hủ) dự tuyển vào tất cả các trường: Được lấy chiều cao từ 1,60 m trở lên, các tiêu chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung;
+ Đối tượng đào tạo sĩ quan của các quận, binh chủng nếu tuyển chọn sức khỏe theo các tiêu chuẩn riêng vẫn phải đảm bảo tiêu chuẩn chung;
+ Tuyển sinh phi công tại Trường Sĩ quan Không quân, chỉ tuyển chọn thí sinh đã được Quân chủng Phòng Không – Không quân tổ chức khám tuyển sức khỏe, kết luận đủ điều kiện xét tuyển vào đào tạo phi công quân sự.
b) Tổ chức khám sức khỏe sơ tuyển: Thực hiện theo quy định tại Điều 20 của Thông tư số 22,
– Thời gian tổ chức khám sức khỏe cho thí sinh đăng ký sơ tuyển vào 2 đợt:
+ Đợt 1 vào tuần 3 và tuần 4 tháng 3 năm 2020;
+ Đợt 2 vào tuần 2 tháng 4 năm 2020.
– Thời gian cụ thể do Ban TSQS các đơn vị, địa phương bố trí cho phù hợp.
Sau khi khám sức khỏe đợt 2, trước khi kết thúc thời gian sơ tuyển 25/4/2020), nếu còn thí sinh đăng ký tham gia sơ tuyển, các địa phương, đơn vị tiếp tục tổ chức khám sức khỏe cho số thí sinh đăng ký sơ tuyển.
10. Tổ chức xác minh chính trị
Thực hiện theo quy định tại Điều 21 của Thông tư số 22 và quy định tại Điều 7, Điều 8 Thông tư số 05/2014/TT-BQP ngày 16/01/2018 của Bộ Quốc phòng Quy định tiêu chuẩn chính trị của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
11. Lệ phí sơ tuyển
Các đơn vị thu lệ phí sơ tuyển theo Khoản 4, Điều 3, Thông tư số 135/2015/TT-BQP ngày 09/12/2015 của Bộ trưởng BQP quy định và hướng dẫn một số chế độ chi tiêu cho hoạt động giáo dục đào tạo tại các cơ sở đào tạo trong Quân đội (lệ phí sơ tuyển đối với thí sinh đăng ký sơ tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp quân sự là 50.000đồng/hồ sơ, hồ sơ sơ tuyển giá 4.500đ/hồ sơ).
Năm 2020, việc đăng ký tham dự Kỳ thi THPT quốc gia do Sở GD & ĐT các tỉnh, thành phố tổ chức thu hồ sơ và tổ chức thi, vì vậy Ban TSQS các đơn vị, địa phương không thu phí đăng ký dự thi và phí dự thi Kỳ thi THPT quốc gia.
12. Về thời gian sơ tuyển, bàn giao hồ sơ sơ tuyển
a) Thời gian tổ chức sơ tuyển
– Ban TSQS các đơn vị, địa phương cấp tỉnh và tương đương tổ chức triển khai nhiệm vụ công tác tuyển sinh, sơ tuyển năm 2020 vong trong tháng 02/2020;
– Tổ chức sơ tuyển: Từ ngày 01/3/2020 đến ngày 25/4/2020.
b) Thời gian bàn giao hồ sơ sơ tuyển
Ban TSQS các tỉnh, thành phố và các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng tổng hợp và bàn giao hồ sơ sơ tuyển về các trường thí sinh đăng ký sơ tuyển và đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất):
– Phía Bắc vào ngày 08/5/2020;
– Phía Nam vào ngày 11/5/2020.
c) Địa điểm bàn giao hồ sơ sơ tuyển
– Phía Bắc: Các đơn vị, địa phương ở phía Bắc bàn giao hồ sơ đăng ký sơ tuyển đại học, cao đẳng và hồ sơ xét tuyển trung cấp chuyên nghiệp quân sự cho các học viện, trường tại Đoàn 871/TCCT (Số 676, đường Nguyễn Văn Cừ, quận Long Biên, thành phố Hà Nội);
– Phía Nam: Các đơn vị, địa phương ở phía Nam bàn giao hồ sơ đăng ký sơ tuyển đại học, cao đẳng và hồ sơ xét tuyển trung cấp chuyên nghiệp quân sự cho các học viện, trường tại Cơ quan đại diện phía Nam Cục Hậu cần – Bộ Tổng Tham mưu (Số 18Bis, đường Cộng Hòa, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh).