Bạn băn khoăn không biết làm visa Trung Quốc hết bao nhiêu tiền? Có bao nhiêu loại thị thực, xin visa cần lưu ý gì? Bài viết sau sẽ giải đáp cho bạn những thắc mắc trên.
Các loại thị thực
Thị thực Trung Quốc có nhiều loại, phù hợp với từng đối tượng khác nhau. Tìm hiểu các về các loại visa trong phần sau:
Chủng loại | Phạm vi dành cho người xin cấp thị thực |
C | Nhân viên nước ngoài làm việc trên các phương tiện giao thông quốc tế như máy bay, tàu hỏa, tàu thủy; người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ; thành viên gia đình đi kèm theo những người điều khiển phương tiện giao thông quốc tế nói trên. |
D | Đến Trung Quốc cư trú vĩnh viễn |
F | Đến Trung Quốc giao lưu, thăm viếng, khảo sát…. |
G | Quá cảnh qua Trung Quốc |
J1 | Phóng viên thường trú nước ngoài của các hãng thông tấn quốc tế đặt trụ sở tại Trung Quốc (cư trú trên 6 tháng) |
J2 | Phóng viên nước ngoài của các hãng thông tấn quốc tế đến Trung Quốc trong thời gian ngắn để đưa tin (cư trú dưới 6 tháng) |
L | Người đến Trung Quốc du lịch |
M | Người đến Trung Quốc hoạt động thương mại |
Q1 | Thành viên gia đình của công dân Trung Quốc (thành viên gia đình của người nước ngoài có giấy phép cư trú vĩnh viễn tại Trung quốc) xin nhập cảnh để cư trú với mục đích đoàn tụ gia đình hoặc giám hộ (trên 6 tháng)Thành viên gia đình gồm vợ/chồng, bố mẹ, con đẻ, con dâu/ con rể, anh chị em ruột, ông bà nội ngoại, cháu nội ngoại, bố mẹ vợ/chồng,…. |
Q2 | Người thân của công dân Trung Quốc hoặc của người nước ngoài có giấy phép cư trú vĩnh viễn tại Trung quốc đến Trung Quốc thăm thân ngắn hạn ( dưới 6 tháng) |
R | Chuyên gia người nước ngoài. |
S1 | Vợ/chồng, bố mẹ, con đẻ dưới 18 tuổi, bố mẹ vợ/chồng, của người nước ngoài đang công tác, làm việc tại Trung quốc đến Trung quốc thăm thân, và người có công việc cá nhân khác có nhu cầu cư trú dài hạn tại Trung Quốc. (trên 6 tháng) |
S2 | Vợ/chồng, bố mẹ, con đẻ dưới 18 tuổi, bố mẹ vợ/chồng, của người nước ngoài đang công tác, làm việc tại Trung quốc đến Trung Quốc thăm thân, và người có công việc cá nhân khác có nhu cầu cư trú dài hạn tại Trung Quốc. (trên 6 tháng) |
X1 | Học tập dài hạn tại Trung Quốc (trên 6 tháng) |
X2 | Học tập ngắn hạn tại Trung Quốc (dưới 6 tháng) |
Z | Người làm việc tại Trung Quốc |
Phí làm hồ sơ, xin visa Trung Quốc
Số lần nhập cảnh | Công dân Việt Nam | Công dân Mỹ | Công dân Canada | Công dân nước thứ ba |
Một lần | 60 USD | 140 USD | 80 USD | 30 USD |
Hai lần | 90 USD | 140 USD | 80 USD | 45 USD |
Nửa năm nhiều lần | 120 USD | 140 USD | 80 USD | 60 USD |
Một năm và trên một năm và nhiều lần | 180 USD | 140 USD | 80 USD | 90 USD |
Lưu ý:
- Hồ sơ làm gấp: Mỗi hồ sơ thu thêm 25 USD
- Hồ sơ đặc biệt gấp: Mỗi hồ sơ thu thêm 37 USD
Người xin thị thực có thể nộp lệ phí tại quầy thu tiền ở sứ quán của ngân hàng công thương Trung Quốc chi nhánh Hà Nội. Thời gian từ 14h30 – 16h30 các buổi chiều hàng ngày.
Một số lưu ý khi làm visa Trung Quốc bạn nên biết
- Trong vòng 30 ngày sau khi nhập cảnh Trung Quốc, bạn phải đến đơn vị quản lý xuất nhập cảnh địa phương làm giấy phép cư trú.
- Tùy tình hình, cán bộ lãnh sự quán có thể yêu cầu người xin visa cung cấp thêm các văn bản, thư mời hoặc yêu cầu đến phỏng vấn.
- Để biết tình hình một cách nhanh nhất, người xin visa có thể truy cập vào trang web của Đại sứ quán Trung Quốc tại nước ngoài.
Trên đây là những thông tin cơ bản về chi phí xin hồ sơ, làm visa. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho bạn khi có nhu cầu làm hồ sơ, visa đến Trung Quốc.
Trên đây là những thông tin, hướng dẫn xin visa du lịch Trung Quốc. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp ích cho bạn khi cần làm visa du lịch sang Trung Quốc.
Xem thêm:
Đăng ký học ngay tại THPT Thanh Khê để tìm hiểu rõ hơn về văn hóa, con người và chuẩn bị hành trang tiếng Trung để du học Trung Quốc nhé.