TIẾNG TRUNG HSK

徒劳无功 – Tientrunghsk.vn

古时候 ,有个鲁国人很会编织麻鞋,他的妻子善于织生绢。有一天,他们夫妻俩商议着想要搬到越国去居住。有人对他们说:“搬到越国去,你们将会贫穷的。”“为 什么 呢?” 那人说:“你织的麻鞋要卖给别人穿的,可是越国人都习惯光着脚走路;你妻子织生绢是为了做帽子的,而越国人却习惯披头散发。无论你们俩怎样努力工作,再会做生意,都将徒劳无功,你说能不贫穷吗?”鲁国人连连点头,打消了搬家的念头。

Tú láo wú gōng

Gǔ shíhòu, yǒu gè lǔ guórén hěn huì biānzhī má xié, tā de qīzi shànyú zhī shēng juàn. Yǒu yītiān,tāmen fūqī liǎ shāngyì zhuóxiǎng yào bān dào yuè guó qù jūzhù. Yǒurén duì tāmen shuō:“Bān dào yuè guó qù, nǐmen jiāng huì pínqióng de.”“Wèishéme ne?” Nà rén shuō:“Nǐ zhī de má xié yào mài gěi biérén chuān de, kěshì yuè guórén dōu xíguàn guāngzhe jiǎo zǒulù; nǐ qīzi zhī shēng juàn shì wèile zuò màozi de, ér yuè guórén què xíguàn pītóusànfà. Wúlùn nǐmen liǎ zěnyàng nǔlì gōngzuò, zàihuì zuò shēngyì, dōu jiāng túláowúgōng, nǐ shuō néng bù pínqióng ma?” Lǔ guórén liánlián diǎntóu, dǎxiāole bānjiā de niàntou.

Dã tràng xe cát

Thời xưa, có một người nước Lỗ, rất thạo nghề dệt giày đay, vợ ông ta làm nghề bện dây thừng. Một hôm, hai vợ chồng bọn họ bàn nhau chuyển nhà đến nước Việt sinhsống. Có người nói với bọn họ: “Chuyển nhà đến nước Việt, hai người sẽ nghèo đóithôi” “Vì sao vậy?” Người kia nói: “Giày của ông dệt ra phải bán cho người khác đeo,nhưng người nước Việt có thói quen đi chân đất; vợ ông bện dây thừng chủ yếu đề làm mũ đội, nhưng người nước Việt có thói quen đi đầu trần. Dù cho hai vợ chồng  ông có cật lực lao động, cũng không thể buôn bán được, làm mà không có công lao, ông nói xem có phải là sẽ nghèo đói không?” Người nước Lỗ gật gật đầu, từ bỏ ý định chuyển nhà.

 徒劳无功: tú láo wú gōng:Dã tràng xe cát
解释: 白白付出劳动而没有成效。
Giải nghĩa: Bỏ ra sức lao động nhưng không thu lại được thành quả gì.

Xem thêm:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button