Dựa theo cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm nay, Đọc tài liệu muốn gửi tới các em một mẫu đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 môn Sử vừa được ra của trường THPT Quang Hà lần thi thử thứ 3 làm tài liệu thử sức tại nhà em nhé!
Chi tiết đề thi như sau:
Đề thi
Câu 1: Quân ta chọn Đông Khê làm cứ điểm tấn công đầu tiên trong chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 là vì:
A. đây là nơi quan trọng mà địch tương đối yếu.
B. đây là nơi thuận lợi cho cách đánh du kích của ta.
C. đây là nơi án ngữ giữa Cao Bằng và Thất Khê.
D. đây là nơi có vị trí chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu
Câu 2: Điểm chung trong kế hoạch Rơ-ve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và kế hoạch Nava năm 1953 là
A. âm mưu tiếp tục thống trị lâu dài Việt Nam.
B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. giành thế chủ động trên chiến trường.
D. đánh vào cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
Câu 3: Hai hệ thống phòng ngự Pháp thiết lập ở Việt Nam năm 1950 là
A. hệ thống phòng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ và Trung du
B. hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và hành lang Đông – Tây( Hải Phòng- Hà Nội – Hòa Bình- Sơn La)
C. hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và đồng bằng Bắc bộ.
D. phòng tuyến “boong ke” và “vành đai trắng” xung quanh Trung du và đồng bằng Bắc bộ.
Câu 4: Tháng 12 – 1953, Bộ chính trị Trung ương Đảng thông qua kế hoạch tác chiến của Bộ tổng tư lệnh và quyết định mở chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
B. Chiến dịch Bắc Tây Nguyên.
C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
D. Chiến dịch Thượng Lào.
Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước giành độc lập tự do cho nhân dân Việt Nam?
A. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).
B. Đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (1919).
C. Đọc được Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920).
D. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari (1921).
Câu 6: Cả hai chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam đều
A. giữ vững thế chủ động chiến lược trên chiến trường.
B. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của thực dân Pháp.
C. làm cho quân Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.
D. là những chiến dịch chủ động tiến công, đạt được mục tiêu.
Câu 7: Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.
B. đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
C. lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.
D. kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.
Câu 8: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là Năm châu Phi với sự kiện
A. Châu Phi có Tổng thống người da đen đầu tiên.
B. 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi bị xóa bỏ.
D. Châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh chống thực dân.
Câu 9: Chủ trương của Đảng và chính phủ ta trong đông – xuân 1953-1954 là
A. tấn công địch ở rừng núi – nơi lực lượng của chúng mỏng, dễ bị tiêu diệt.
B. tấn công địch ở những nơi chúng tập trung quân, buộc chúng phải phân tán lực lượng.
C. tấn công vào những hướng quan trọng về chiến lược ở các đô thị lớn.
D. tấn công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
Câu 10: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta đã đề ra trong phong trào cách mạng 1930-1931 là gì?
A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
B. “Tự do, dân chủ” và “Cơm áo, hòa bình”.
C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.
D. “Chống đế quốc” và “Chống phát xít”.
Câu 11: Thắng lợi của chiến dịch nào đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam
A. Đường số 14 – Phước Long.
B. Huế – Đà Nẵng
C. Tây Nguyên
D. Đường 9 – Nam Lào
Câu 12: Hội nghị nào dưới đây của Đảng ta ngay từ đầu đã giải quyết đúng vấn đề dân tộc?
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 – 1939).
B. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 – 1930).
C. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1 – 1930).
D. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 – 1941).
Câu 13: Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (1930) chứng tỏ điều gì?
A. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng vô sản.
B. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng theo lập trường phong kiến.
C. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
D. Sự thất bại hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 14: Trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975), văn kiện ngoại giao nào dưới đây ghi nhận Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng với đối phương về không gian địa lí để có thời gian đưa cách mạng tiếp tục tiến lên?
A. Hiệp định Sơ bộ ngày 6 – 3 – 1946.
B. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương
C. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
D. Tạm ước Việt – Pháp ngày 14 – 9 – 1946.
Câu 15: Phong trào “chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” (1919) do giai cấp nào dưới đây tổ chức và lãnh đạo?
A. Nông dân.
B. Tiểu tư sản.
C. Công nhân.
D. Tư sản.
Xem thêm tài liệu thi thử sử năm 2020: Đề thi thử môn Sử năm 2020 Liên Trường Nghệ An lần 2 mã đề 301
Câu 16: Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (đầu năm 1959) đã xác định con đường cơ bản của cáchmạng miền Nam là gì?
A. Đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
B. Đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
C. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
D. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Câu 17: Trong thời kỳ 1954 – 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A. Mỹ chuyển trọng tâm chiến lược toàn cầu sang Việt Nam.
B. Hiệp định Giơnevơ chia cắt Việt Nam thành hai miền.
C. Việt Nam chịu sự chi phối của cục diện hai cực, hai phe.
D. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ.
Câu 18: Vai trò cơ bản nhất của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế là
A. giải quyết những vấn đề kinh tế chung của khu vực và thế giới.
B. tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.
C. giải quyết khủng hoảng về tài chính.
D. giải quyết tình trạng thiếu việc làm.
Câu 19: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần làm xoá bỏ chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa thực dân trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Tám (1945) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 -1975).
B. Cách mạng tháng Tám (1945) và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975).
C. Cách mạng tháng Tám (1945) và kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
D. kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 -1975).
Câu 20: Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam ?
A. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp ở cả nông thôn và thành thị.
C. Đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.
D. Đây là cuộc cách mạng đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.
Câu 21: Chiến dịch nào dưới đây thể hiện cách đánh “du kích ngắn ngày” của ta?
A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947
C. Chiến dịch biên giới thu – đông 1950
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
Câu 22: Kết quả lớn nhất của của chiến dịch Việt Bắc (1947) là gì?
A. Bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến.
B. Đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chuyển sang giai đoạn mới.
C. Buộc Pháp chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
D. Pháp phải thực hiện chính sách “dùng người Việt trị người Việt”.
Câu 23: Sự kiện nào thể hiện “Tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam.”?
A. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn (8 -1925).
B. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6 -1919).
C. Tiếng bom Sa Diện của Phạm Hồng Thái ở Quảng Châu (6 -1924).
D. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
Tài liệu tham khảo thêm: Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sử năm 2020 có đáp án
Câu 24: Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?
A. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam.
B. Những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại.
C. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành.
D. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù hợp.
Câu 25: Thất bại của các phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho cách mạng Việt Nam?
A. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
B. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để đấu tranh giành độc lập.
C. Chỉ khi lực lượng vũ trang lớn mạnh mới phát động quần chúng đấu tranh.
D. Tiến hành đồng thời cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất.
Câu 26: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1914 có điểm gì mới so với phong trào yêu nước trước đó?
A. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
B. Đoàn kết nhân dân trong một mặt trận.
C. Do giai cấp tư sản mới ra đời lãnh đạo.
D. Gắn cứu nước với canh tân đất nước.
Câu 27: Cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có hình thái vận động là
A. diễn ra và giành thắng lợi quyết định ở nông thôn.
B. diễn ra hài hòa ở thành thị và nông thôn.
C. từ thành thị tỏa về nông thôn.
D. từ nông thôn áp sát thành thị.
Câu 28: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của
A. Mĩ, Anh và Liên Xô.
B. các nước phương Tây.
C. Đức, Pháp và Nhật Bản.
D. các nước Đông Âu.
Câu 29: Sau chiến thắng Biên giới thu – đông (1950), Việt Nam đã giành được thế chủ động trên chiến trường nào:
A. Chiến trường Bắc Bộ.
B. Chiến trường Tây Bắc.
C. Chiến trường Bình – Trị – Thiên.
D. Chiến trường Bắc Đông Dương.
Câu 30: Ngày 13-8-1945, khi nhận được thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập
A. Ủy Ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.
B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.
C. Ủy ban lâm thời khu giải phóng Việt Bắc.
D. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.
Câu 31: Tính chất cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946 – 1949) là
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. cách mạng tư sản.
C. chiến tranh giải phóng dân tộc.
D. cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 32: Mục tiêu cơ bản của Kế hoạch Giônxơn – Mácnamara trong Chiến lược chiến tranh đặc biệt là gì?
A. “Bình định” miền Nam trong 8 tháng.
B. “Bình định” miền Nam trong 18 tháng.
C. “Bình định” miền Nam có trọng điểm trong 2 năm.
D. “Bình định” trên toàn miền Nam.
Câu 33: Hình thức cạnh tranh chủ yếu giữa các cường quốc từ sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000 là
A. thành lập các tổ chức quân sự trên thế giới.
B. lôi kéo đồng minh vào các tổ chức quân sự.
C. xây dựng sức mạnh tổng hợp của quốc gia.
D. tăng cường các cuộc chạy đua vũ trang.
Câu 34: Nội dung nào dưới đây thể hiện sự khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Loại hình chiến tranh xâm lươc thực dân mới.
B. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
C. Chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. Lực lượng quân đội để tiến hành các chiến lược chiến tranh.
Câu 35: Nội dung nào dưới đây không thể hiện tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Kết hợp lợi ích của cách mạng Việt Nam với lợi ích của cách mạng thế giới.
B. Nhằm đúng hai kẻ thù của cách mạng Việt Nam là đế quốc và phong kiến.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng và có tính thống nhất cao trong cả nước.
D. Đề ra khẩu hiệu “độc lập dân tộc”, “người cày có ruộng” kết hợp đòi cải thiện đời sống.
Câu 36: Ý nào sau đây không phải nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Tôn trọng độc lập chính trị và toàn vẹn lãnh thổ của các nước.
B. Giải quyết các tranh chấp hòa bình thông qua Tòa án quốc tế.
C. Bình đẳng chủ quyền của các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Cùng chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 cường quốc.
Câu 37: Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến
chống đế quốc xâm lược (1945 – 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
Câu 38: Tính chất điển hình của cuộc cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là
A. giải phóng dân tộc.
B. dân chủ tư sản kiểu cũ
C. dân tộc, dân chủ nhân dân.
D. dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 39: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), diện tích cây trồng nào dưới đây được mở rộng nhất?
A. Hồ tiêu.
B. Cao su.
C. Ca cao.
D. Cà phê.
Câu 40: Thành quả lớn nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là gì?
A. Đảng tích lũy được nhiều kinh nghiệm.
B. Khối liên minh công nông hình thành.
C. Buộc chính quyền Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách.
D. Quần chúng trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.
– HẾT –
Đừng quên còn rất nhiều tài liệu đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sử 2020 của các trường THPT, các Sở GD&ĐT đang đợi các em khám phá nhé!
Đáp án
Câu | Đ/a | Câu | Đ/a | Câu | Đ/a | Câu | Đ/a |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | D | 11 | C | 21 | B | 31 | D |
2 | B | 12 | C | 22 | A | 32 | C |
3 | D | 13 | C | 23 | A | 33 | C |
4 | A | 14 | A | 24 | C | 34 | D |
5 | C | 15 | D | 25 | A | 35 | A |
6 | D | 16 | D | 26 | D | 36 | B |
7 | C | 17 | A | 27 | B | 37 | B |
8 | B | 18 | A | 28 | B | 38 | A |
9 | D | 19 | B | 29 | A | 39 | B |
10 | A | 20 | C | 30 | B | 40 | D |
Trên đây là đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 môn Sử năm 2020 có đáp án vừa ra mà các em có thể tham khảo và thử sức làm tại nhà. Mong rằng những nội dung này sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập.