Đề thi thử THPT Quốc Gia

Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Sử lần 2 Triệu Sơn 4 có đáp án

Các em học sinh lớp 12 hãy cùng tham khảo đề thi thử môn sử 2021 THPT Triệu Sơn 4 – Thanh Hóa lần 2 để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT sắp tới.

Cùng Đọc tài liệu tham khảo ngay đề thi thử tốt nghiệp THPT này:

Đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Sử lần 2 Triệu Sơn 4

Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh vào đầu năm 1945?

A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít.

B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

C. Phân chia thành quả chiến thắng.

D. Ký hòa ước với các nước bại trận.

Câu 2: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 – 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân

A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam – Bắc.

B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.

D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.

Câu 3: Mục tiêu đấu tranh trong thời kì vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là

A. độc lập dân tộc và người cày có ruộng.

B. dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.

C. người cày có ruộng.

D. độc lập dân tộc, cơm áo, hòa bình.

Câu 4: Nước được mệnh danh là Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ latinh là

A. Ác – hen – ti – na

B. Mê – hi – cô

C. Braxin

D. Cu ba

Câu 5: Trong những năm 1950-1953, “phục vụ kháng chiến” là một trong ba phương châm được Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa xác định trong

A. Đề cương văn hóa Việt Nam.

B. công cuộc cải cách văn hóa.

C. sự nghiệp phát triển văn hóa.

D. công cuộc cải cách giáo dục.

Câu 6: Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương được xác định trong thời kì 1936 – 1939 là

A. thực dân Pháp nói chung

B. các quan lại của triều đình Huế

C. địa chủ phong kiến

D. bọn phản động thuộc địa và tay sai

Câu 7: Năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Véc-xai (Pháp)

A. Bản yêu sách của nhân dân An Nam

B. Công ước Liên Hợp quốc

C. Bản án chế độ thực dân Pháp

D. Bản Tạm ước Việt – Pháp

Câu 8: Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi

A. nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”.

B. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.

C. nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất

D. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm.

Câu 9: Văn kiện nào sau đây được Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (đầu năm 1930) thông qua?

A. Sách lược vắn tắt.

B. Đề cương văn hóa Việt Nam.

C. Luận cương chính trị

D. Báo cáo chính trị.

Câu 10: Ngày 2-9-1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh

A. đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.

B. phát lệnh Tổng khởi nghĩa.

C. công bố Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

D. đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

Câu 11: “Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông Biên giới Việt – Trung, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc” là mục tiêu của chiến dịch nào?

A. Việt Bắc thu – đông 1947

B. Điện Biên Phủ năm 1954

C. Biên giới thu-đông năm 1950

D. Cuộc chiến đấu ở các đô thị.

Câu 12: Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến tháng 8-1945), nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung kì thực hiện khẩu hiệu

A. “Tăng gia sản xuất”

B. “Người cày có ruộng”.

C. “Không một tấc đất bỏ hoang”.

D. “Phá khó thóc giải quyết nạn đói”.

Câu 13: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào ở Việt Nam?

A. Việt Nam Quốc dân Đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Hội Phục Việt.

D. Hội Hưng Nam.

Câu 14: Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918), sự kiện nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam?

A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công

B. Quân Đồng minh đánh bại chủ nghĩa phát xít

C. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Đức, Ý, Nhật

D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ

Câu 15: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2 – 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi

A. Đảng Dân chủ Việt Nam

B. Đảng Lao động Việt Nam

C. Đảng Dân chủ Đông Dương

D. Đảng Cộng sản Việt Nam

Câu 16: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của giai cấp nông đân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là gì?

A. Các quyền dân chủ.

B. Độc lập dân tộc.

C. Ruộng đất.

D. Hòa bình.

Câu 17: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Chiến dịch Thượng Lào xuân – hè năm 1953.

D. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950

Câu 18: Đóng vai trò điều tiết và thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển trong giai đoạn 1945-1973 là

A. Đảng Dân chủ.

B. Đảng Cộng hòa.

C. Nhà nước.

D. Các tổ chức phi chính phủ.

Câu 19: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam thắng lợi buộc Mĩ phải

A. tuyên bố Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.

B. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ.

C. tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược Việt Nam.

D. thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh đặc biệt.

Câu 20: Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ

A. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới

B. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia

C. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống, của sản xuất

D. sự mất công bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội

Câu 21: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?

A. Thủ công nghiệp.

B. Nông nghiệp.

C. Thương nghiệp.

D. Công nghiệp.

Câu 22: Tháng 8 – 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?

A. Hòa hoãn Đông – Tây.

B. Toàn cầu hóa.

C. Liên kết khu vực.

D. Đa cực, nhiều trung tâm.

Câu 23: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 có điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh bùng nổ so với phong trào dân chủ 1936-1939?

A. Chính quyền thực dân tăng cường khủng bố.

B. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.

C. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.

D. Quần chúng nhân dân hăng hái tham gia đấu tranh.

Tham khảo thêm: Đề thi thử môn sử 2021 THPT Quế Võ 1 lần 2 có đáp án

Câu 24: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 – 1941) chủ trương hoàn thành cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới

C. Cách mạng giải phóng dân tộc

D. Cách mạng tư sản dân quyền

Câu 25: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952-1973 là

A. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.

B. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.

C. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.

D. liên minh chặt chẽ với nước Mỹ.

Câu 26: Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trongviệc xác định

A. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.

B. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.

C. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.

D. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.

Câu 27: Dựa trên cơ sở nào “phương án Maobattơn” của thực dân Anh chia Ấn Độ thành hai quốc gia?

A. Kinh tế

B. Tôn giáo

C. Văn hóa

D. Lãnh thổ

Câu 28: Từ sau thế chiến thứ hai phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở

A. Tây Phi

B. Nam Phi

C. Đông Phi

D. Bắc Phi

Câu 29: Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời kỳ 1954 – 1975 là

A. dựa vào quân đội các nước thân Mỹ

B. kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc

C. có sự tham chiến của quân Mỹ

D. dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mỹ

Câu 30: Từ ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện đối sách gì đối với Pháp?

A. Không nhân nhượng về kinh tế.

B. Từ chối tham gia Liên hiệp Pháp.

C. Hòa hoãn, nhân nhượng.

D. Đối đầu trực tiếp về quân sự.

Câu 31: Theo hiệp định Sơ bộ (6-3-1946), quân đội nước nào được ra miền Bắc Việt Nam thay thế quân Trung Hoa dân quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật?

A. Mĩ

B. Pháp.

C. Anh.

D. Liên Xô.

Câu 32: Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là

A. Anh

B. Pháp

C. Liên Xô

D. Mỹ.

Câu 33: Yếu tố mang tính quyết định đến sự xuất hiện của khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX là

A. sự khủng hoảng suy yếu của chế độ phong kiến.

B. sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản.

C. những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.

D. những chuyển biến về tư tưởng của giai cấp tư sản.

Câu 34: Lực lượng đóng vai trò chủ, yếu quyết định đến thành công của cuộc Tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. công nhân và nông dân

B. lực lượng vũ trang

C. lực lượng bán vũ trang

D. lực lượng chính trị.

Câu 35: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 1930, phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam phát triển theo

A. khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản.

B. khuynh hướng dân chủ tư sản và vô sản.

C. cách mạng xã hội chủ nghĩa và cách mạng vô sản.

D. cách mạng tư sản dân tộc và dân chủ.

Câu 36: Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai

A. đã làm cho chiến lược toàn cầu của Mĩ bị phá sản hoàn toàn.

B. đã góp phần làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.

C. là yếu tố quyết định sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông-Tây.

D. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.

Câu 37: Trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn về

A. hệ tư tưởng

B. lợi ích

C. mục đích

D. tính chất

Câu 38: Cơ sở xã hội nào là yêu cầu cơ bản cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?

A. Chủ nghĩa Mác – Lênin truyền bá vào Việt Nam

B. Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ

C. Phong trào yêu nước phát triển mạnh mẽ

D. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929

Câu 39: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) không phải là

A. đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.

B. chỗ dựa tinh thần cho quần chúng đấu tranh.

C. nơi giải quyết vấn đề tiềm lực của cách mạng.

D. nơi tạo tiền đề để tiến lên xây dựng chế độ xã hội mới.

Câu 40: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) của nhân dân Việt Nam mang đậm tính

A. Quần chúng và tự cường.

B. Dân tộc và toàn diện.

C. Chính nghĩa và lâu dài.

D. Nhân dân và chính nghĩa.

———– HẾT ———-

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Sử lần 2 Triệu Sơn 4

Hãy đối chiếu bài là của các em với phần đáp án bên dưới:

Câu Đ/a Câu Đ/a Câu Đ/a Câu Đ/a
1 D 11 C 21 B 31 C
2 A 12 D 22 C 32 C
3 B 13 B 23 A 33 D
4 D 14 A 24 C 34 B
5 D 15 B 25 D 35 A
6 D 16 B 26 C 36 D
7 A 17 B 27 B 37 A
8 B 18 C 28 D 38 A
9 A 19 A 29 D 39 A
10 A 20 C 30 C 40 C

Vậy là Đọc tài liệu đã gửi tới các em một mẫu đề thi thử THPT quốc gia môn Sử có đáp án khá hay. Đề thi vẫn giữ nguyên cấu trúc đề thi Sử mọi năm và chuẩn theo nội dung mà Bộ đã đề ra, đừng quên còn rất nhiều đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Sử đang đợi các em thử sức nữa nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button