Đề thi thử THPT Quốc Gia

Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Lý THPT Dương Quảng Hàm (Hưng Yên)

Trường THPT Dương Quảng Hàm mới đây vừa ra đề thi thử lần 3 khảo sát chất lượng môn Vật lý dành cho học sinh lớp 12 năm học 2019 – 2020 giúp các em ôn tập và thử sức làm đề thi thử THPT Quốc gia môn Lý có đáp án tại nhà.

>>> [HOT] Cập nhật mới nhất:

  • Đề thi thử THPT quốc gia 2021
  • Đề thi thử THPT quốc gia 2021 môn lý

Đề thi thử

SỞ GD& ĐT HƯNG YÊN

TRƯỜNG THPT DƯƠNG QUẢNG HÀM

KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2019-2020

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: VẬT LÍ

(Đề thi có 04 trang)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề thi:132

Câu 1: Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,02cos2000t (A).Tụ điện trong mạch có điện dung 5µF. Độ tự cảm của cuộn cảm là

A. L = 50 H

B. L = \(5.10^{ – 8}\)H

C. L = \(5.10^{ – 6}\)H

D. L = 50mH

Câu 2: Trong sơ đồ khối của một máy thu vô tuyến điện không có

A. mạch chọn sóng

B. mạch tách sóng

C. mạch biến điệu

D. mạch khuếch đại

Câu 3: Mạch dao động LC dao động điều hòa với tần số f, khi đó

A. f = \(2\pi \sqrt {LC} .\)

B. f = \(\frac{{\sqrt {LC} }}{{2\pi }}.\)

C. f = \(\frac{{2\pi }}{{\sqrt {LC} }}.\)

D. f = \(\frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}.\)

Câu 4: Trong thí nghiệm Iâng (Y–âng) về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng

A. 0,60 μm.

B. 0,48 μm.

C. 0,76 μm.

D. 0,40 μm.

Câu 5: Một sợi dây đàn hồi, đầu A gắn với nguồn dao động và đầu B tự do. Khi dây rung với tần số f = 10 Hz thì trên dây xuất hiện sóng dừng ổn định có 5 điểm nút trên dây với A là nút và B là bụng. Nếu đầu B được giữ cố định và tốc độ truyền sóng trên dây không đổi thì phải thay đổi tần số rung của dây một lượng nhỏ nhất bằng bao nhiêu để trên dây tiếp tục xảy ra hiện tượng sóng dừng ổn định?

A. 8/3 Hz.

B. 4/3 Hz.

C. 10/9 Hz.

D. 10/3 Hz.

Câu 6: Đại lượng nào đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân ?

A. Năng lượng liên kết.

B. Năng lượng liên kết riêng.

C. Số hạt prôlôn.

D. Số hạt nuclôn.

Câu 7: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20 (cm), qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là:

A. f = 15 (cm).

B. f = 30 (cm).

C. f = -15 (cm).

D. f = -30 (cm).

Câu 8: Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực \(F = {F_0}\cos \pi ft\) (với F\(_0\) và f không đổi, t tính bằng s). Tần số dao động cưỡng bức của vật là

A. f

B. \(0,5f\)

C. \(2\pi f\)

D. \(\pi f\)

Câu 9: Gọi nc, nv và \({n_\ell }\) lần lượt là chiết suất của nước đối với các ánh sáng đơn sắc chàm, vàng và lục. Hệ thức nào sau đây đúng?

A. \({n_\ell } > {n_c} > {n_v}\)

B. \({n_v} > {n_\ell } > {n_c}\)

C. \({n_c} > {n_\ell } > {n_v}\)

D. \({n_c} > {n_v} > {n_\ell }\)

Câu 10: Gọi P là công suất tải đi trên đường dây ; U là hiệu điện thế ở đầu đường dây, R là điện trở dây dẫn . Coi hệ số công suất truyền tải điện bằng 1. Công suất hao phí trên đường dây do tác dụng nhiệt là :

A. \(△P = \dfrac{ RP^2}{U^2}\)

B. \(△P = \dfrac{ RU^2}{P^2}\)

C. \(△P = \dfrac{ R^2P^2}{U^2}\)

D. \(△P = \dfrac{ RP^2}{2U^2}\)

Câu 11: Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức:

A. \({e_c} = \left| {\Delta \Phi .\Delta t} \right|\)

B. \({e_c} = \left| {\frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right|\)

C. \({e_c} = \left| {\frac{{\Delta t}}{{\Delta \Phi }}} \right|\)

D. \({e_c} = – \left| {\frac{{\Delta \Phi }}{{\Delta t}}} \right|\)

Câu 12: Dòng điện có dạng i = cos100πt (A) chạy qua cuộn dây có điện trở thuần 10 Ω và hệ số tự cảm L. Công suất tiêu thụ trên cuộn dây là

A. 10 W.

B. 9 W.

C. 7 W.

D. 5 W.

Câu 13: Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có cường độ \(i = 4\cos \left( {\frac{{2\pi t}}{T}} \right)A\) (\(T > 0\)). Đại lượng T được gọi là

A. tần số của dòng điện.

B. tần số góc của dòng điện.

C. chu kì của dòng điện.

D. pha ban đầu của dòng điện.

Câu 14: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 40 \(\Omega \) và tụ điện mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lệch pha \(\frac{\pi }{3}\) so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Dung kháng của tụ điện bằng

A. \(\frac{{40\sqrt 3 }}{3}\Omega \)

B. \(20\sqrt 3 \,\Omega \)

C. \(40\sqrt 3 \,\Omega \)

D. \(40\Omega \)

Câu 15: Một sợi dây dài 2m với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây với tốc độ 20 m/s. Biết rằng tần số của sóng truyền dây có giá trị trong khoảng từ 11 Hz đến 19Hz. Tính cả hai đầu dây, số nút sóng trên dây là

A. 5

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 16: Linh kiện nào dưới đây hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong?

A. Nhiệt điện trở

B. Tế bào quang điện

C. Quang trở

D. Đèn led

Câu 17: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là \(U_{MN}\), khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng?

A. \(E = U_{MN}.d\)

B. \(U_{MN}. = E.d\)

C. \(A_{MN}. = q.U_{MN}.\)

D. \(U_{MN}. = V_M – V_N.\)

Câu 18: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng cùng đồng bộ, k nguyên, những điểm là cực đại giao thoa khi hiệu đường đi

A. \(d_2 – d_1 = (2k+1) \dfrac{λ}{2}\)

B. \(d_2 – d_1 = (2k+1) \dfrac{λ}{4}\)

C. \(d_2 – d_1 = kλ\)

D. \(d_2 – d_1 = k \dfrac{λ}{2}\)

Câu 19: Chọn câu trả lời sai : Tia Rơnghen:

A. Có khả năng đâm xuyên mạnh

B. Bản chất là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (từ 10-11 m đến\({10^{ – 8}}\)m)

C. Trong y học để trị bệnh còi xương

D. Trong công nghiệp dùng để các định các khuyết tật trong các sản phẩm đúc

Câu 20: Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc \(\omega \) chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là

A. \(\sqrt {{R^2} + {{\left( {\frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} .\)

B. \(\sqrt {{R^2} – {{\left( {\frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} .\)

C. \(\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega C} \right)}^2}} .\)

D. \(\sqrt {{R^2} – {{\left( {\omega C} \right)}^2}} .\)

Câu 21: Trong động cơ không đồng bộ ba pha, tốc độ quay của rôto

A. nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường.

B. lớn hơn tốc độ quay của từ trường.

C. có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn tốc độ quay của từ trường.

D. bằng tốc độ quay của từ trường

Câu 22: : Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện mắc nối tiếp. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tỏa nhiệt P trên biến trở và điện áp hiệu dụng trên đoạn chứa RL theo giá trị R. Dung kháng của tụ có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 279 Ω.

B. 245 Ω.

C. 150 Ω.

D. 180 Ω.

Câu 23: Theo quy định của Bộ giao thông vận tải, âm lượng còi điện lắp trên ôtô đo ở khoảng cách 2 m là 90dB đến 115dB. Giả sử còi điện đặt ngay ở đầu xe và có độ cao 1,2 m. Người ta tiến hành đo âm lượng của còi điện lắp trên ôtô 1 và ô tô 2 ở vị trí cách đầu xe là 30 m, ở độ cao 1,2 m thì thu được âm lượng của ôtô 1 là 85dB và ôtô 2 là 91dB. Âm lượng của còi điện trên xe ôtô nào đúng quy định của Bộ giao thông vận tải ?

A. Ôtô 2

B. Không ôtô nào

C. Ôtô 1

D. Cả hai ôtô

Câu 24: Một chất điểm dao động điều hòa với chu kì T. Gọi \(v_{TB}\) là tốc độ trung bình của chất điểm trong một chu kì, v là tốc độ tức thời của chất điểm. Trong một chu kì, khoảng thời gian mà \(v \ge \frac{\pi }{4}{v_{TB}}\) là

A. \(\frac{{2T}}{3}\)

B. \(\frac{T}{3}\)

C. \(\frac{T}{6}\)

D. \(\frac{T}{2}\)

Câu 25: Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m, lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc:

A. ω = \(\frac{1}{{2\pi }} \dfrac{k}{m}\).

B. ω = \(\dfrac{k}{m}\).

C. ω = \(\pi \dfrac{k}{m}\).

D. ω = \(2\pi \dfrac{m}{k}\)}.

Câu 26: Một chất điểm dao động có phương trình x = 10cos(15t + π) (x tính bằng cm, t tính bằng s). Chất điểm này dao động với tần số góc là

A. 10rad/s.

B. 5rad/s.

C. 20rad/s.

D. 15rad/s.

Câu 27: Pôlôni \({}_{84}^{210}Po\) là chất phóng xạ α. Ban đầu có một mẫu \({}_{84}^{210}Po\) nguyên chất . Khối lượng trong mẫu \({}_{84}^{210}Po\) ở các thời điểm t = t\(_0\), t = t\(_0\)+2\(\Delta \)t và t = t\(_0\)+ 3\(\Delta \)t (\(\Delta \)t >0 ) có giá trị lần lượt là m0, 4 g và 0,5 g.Giá trị của m0 là :

A. 64 g

B. 256 g

C. 128 g

D. 512 g.

Câu 28: Ba vật giống hệt nhau dao động điều hòa cùng phương (trong quá trình dao động không va chạm nhau) với phương trình lần lượt là x\(_1\) = Acos(ωt + φ\(_1\)) (cm), x\(_2\) = Acos(ωt + φ\(_2\)) (cm), x\(_3\) = Acos(ωt + φ\(_3\)) (cm). Biết tại mọi thời điểm thì động năng của chất điểm thứ nhất luôn bằng thế năng của chất điểm thứ hai và li độ của ba chất điểm thỏa mãn (trừ khi đi qua vị trí cân bằng) \(x_3^2\) = x\(_2\)x\(_1\). Tại thời điểm mà x\(_2\) = x\(_1\) + 0,2A > 0, thì tỉ số giữa động năng của chất điểm thứ nhấtvà động năng chất điểm thứ ba là:

A. \(\dfrac{9}{13}\)

B. \(\dfrac{13}{19}\)

C. \(\dfrac{15}{16}\)

D. \(\dfrac{16}{13}\)

Câu 29: Các tia nào sau đây không bị lệch trong cả điện trường và từ trường:

A. Tia X, tia \(\gamma \)

B. Tia \(\beta \), tia X

C. Tia \(\alpha \), tia \(\gamma \)

D. Tia \(\gamma \), tia \(\beta \)

Câu 30: Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô

là r\(_0\). Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo O về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt

A. 12r\(_0\).

B. 21r\(_0\).

C. 9r\(_0\).

D. 3r\(_0\).

Câu 31: Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn có sợi dây dài \(\ell \) đang dao động điều hòa. Tần số dao động của con lắc là

A. \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{\ell }{g}} \).

B. \(2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \)

C. \(2\pi \sqrt {\frac{g}{\ell }} \)

D. \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{\ell }} \).

Câu 32: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35μm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng

A. 0,1 μm.

B. 0,2 μm.

C. 0,3 μm.

D. 0,4 μm

Câu 33: Sóng cơ học dọc truyền được trong các môi trường chất

A. lỏng và chân không.

B. khí và chân không.

C. rắn, lỏng và khí.

D. rắn và chân không.

Câu 34: Số nơtrôn có trong hạt nhân \({}_{14}^{29}Si\)là

A. 11.

B. 15.

C. 29.

D. 14.

Câu 35: Đoạn mạch điện xoay chiều AB chỉ chứa một trong các phần tử: điện trở thuần, cuộn dây hoặc tụ điện. Khi đặt hiệu điện thế u = U\(_0\)cos (ωt +π/6) lên hai đầu A và B thì dòng điện trong mạch có biểu thức i = I\(_0\)cos(ωt – π/3) . Đoạn mạch AB chứa

A. điện trở thuần.

B. cuộn dây thuần cảm (cảm thuần).

C. cuộn dây có điện trở thuần

D. tụ điện.

Câu 36: Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là: \({x_1} = 7\cos \left( {20t – \frac{\pi }{2}} \right)\) và \({x_2} = 8\cos \left( {20t – \frac{\pi }{6}} \right)\) (với x tính bằng cm, t tính bằng s). Khi đi qua vị trí có li độ 12 cm, tốc độ của vật bằng

A. 10 m/s.

B. 1 cm/s.

C. 1 m/s.

D. 10 cm/s.

Câu 37: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị

A. R = 1 (Ω).

B. R = 2 (Ω).

C. R = 3 (Ω).

D. R = 6 (Ω).

Câu 38: Đặt điện áp \(u = 220\sqrt 2 \cos 100\pi t\) (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở \(R = 100\Omega \), tụ điện có \(C = \frac{{{{10}^{ – 4}}}}{{2\pi }}\) F và cuộn cảm thuần có \(L = \frac{1}{\pi }\) H. Biểu thức cường độ dòng điện trong đoạn mạch là

A. \(i = 2,2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\) (A)

B. \(i = 2,2\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\) (A)

C. \(i = 2,2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t – \frac{\pi }{4}} \right)\) (A)

D. \(i = 2,2\cos \left( {100\pi t – \frac{\pi }{4}} \right)\) (A)

Câu 39: Ở mặt thoáng của một chất lỏng, tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm có hai nguồn sóng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng biên độ và cùng tần số 50 Hz. Coi biên độ sóng không đổi khi sóng truyền đi. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 3 m/s. Trên đoạn thẳng AB, số điểm dao động có biên độ cực đại là

A. 9.

B. 8.

C. 6.

D. 7.

Câu 40: Đặt điện áp \(u = 220\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + {\varphi _u}} \right)\) (V) vào hai đầu mạch LRC mắc nối tiếp theo thứ tự đó (cuộn dây thuần cảm, tụ điện có điện dung C thay đổi được), thì dòng trong mạch có biểu thức i = cos(100πt) (A). Khi dùng hai vôn kế có điện trở rất lớn mắc vào hai đầu mạch RL và C thì biểu thức điện áp tức thời hai đầu các vôn kế lần lượt là u\(_1\) = U\(_{01}\)cos(100πt + π/3) (V) và u\(_2\) = U\(_{02}\)cos(100πt – π/2) (V). Tổng số chỉ lớn nhất của hai vôn kế là

A. 850 V.

B. 600 V.

C. 700 V.

D. 880 V.

– HẾT –

Vậy là Đọc tài liệu đã tổng hợp giúp các em một đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 môn Lý khá hay của trường THPT Dương Quảng Hàm (Hưng Yên). Hãy thử sức làm đề thi trong 50 phút và thử so sánh đối chiếu với đáp án chính thức bên dưới em nhé!

 – Đề tham khảo tốt nghiệp THPT môn Lý 2020 có đáp án của Bộ GD&ĐT – 

Đáp án

Câu Đ/a Câu Đ/a Câu Đ/a Câu Đ/a
1 D 11 B 21 A 31 D
2 C 12 D 22 B 32 D
3 D 13 C 23 D 33 C
4 A 14 C 24 A 34 B
5 C 15 D 25 B 35 B
6 B 16 C 26 D 36 C
7 A 17 A 27 B 37 A
8 B 18 C 28 D 38 B
9 C 19 C 29 A 39 D
10 A 20 A 30 B 40 A

-/-

Trên đây là đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 môn Lý của THPT Dương Quảng Hàm (Hưng Yên). Các em có thể tham khảo thêm đề thi thử THPT Quốc Gia môn Lý 2020 của các tỉnh khác trên cả nước đã được chúng tôi cập nhật liên tục.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button