Đề thi thử THPT Quốc Gia

Đề thi thử môn Sử THPT năm 2019 trường THPT Trần Hưng Đạo – Vĩnh Phúc lần 1

Nhằm đánh giá năng lực, đồng thời giúp học sinh ôn tập từng bước để chuẩn bị cho kỳ thi THPTQG 2019 môn Sử, Đọc Tài Liệu đã sưu tầm đề thi thử môn Sử THPT năm 2019 của trường THPT Trần Hưng Đạo – Vĩnh Phúc lần 1 làm tài liệu ôn thi cho các em học sinh.

Dưới đây là đề thi thử môn Sử THPT năm 2019 trường THPT Trần Hưng Đạo – Vĩnh Phúc lần 1. Đề thi thử có kèm đáp án để các em đối chiếu kiểm tra kết quả bài làm của mình.

Đề thi thử THPT năm 2019 môn Sử trường THPT Trần Hưng Đạo – Vĩnh Phúc lần 1

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO

(Đề thi có 40 câu)

ĐỀ THI KSCL THPT LẦN 1

NĂM HỌC 2018 – 2019

MÔN: Lịch sử

Thời gian làm bài : 50 Phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Hội nghị Ianta (tháng 2 – 1945) không thông qua quyết định nào?

A. Giao cho quân Pháp việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương. 
B. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

Câu 2: Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh trái đất là

A. Mỹ 
B. Liên Xô.
C. Anh
D. Pháp.

Câu 3: Chính quyền cách mạng do quần chúng nhân dân thiết lập nên sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. Chính phủ lâm thời. 
B. Nhà nước dân chủ nhân dân.
C. Nhà nước cộng hòa dân chủ nhân dân.
D. Các Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính.

Câu 4: Theo thỏa thuận các nước đồng minh tại Hội nghị Ianta, khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của

A. Các nước phương Tây. 
B. Liên Xô.
C. Mĩ.
D. Anh.

Câu 5: Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là

A. thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các nước trên thế giới. 
B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực.
D. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế.

Câu 6: Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. thành lập tổ chức ASEAN, đẩy mạnh hợp tác trong khu vực. 
B. trở thành khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.
C. trở thành khu vực năng động và phát triển.
D. trở thành các quốc gia độc lập.

Câu 7: Tháng 8 – 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?

A. Toàn cầu hóa. 
B. Hòa hoãn Đông – Tây.
C. Đa cực, nhiều trung tâm.
D. Liên kết khu vực.

Câu 8: Trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đi đầu trong lĩnh vực

A. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng. 
B. công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân.
C. công nghiệp nặng, chế tạo máy móc.
D. công nghiệp quốc phòng.

Câu 9: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á năm 1945 chứng tỏ

A. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định. 
B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.
D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.

Câu 10: Chính sách đối ngoại của Trung Quốc 1979 đến nay là

A. Mở rộng quan hệ hữu nghị hợp tác với các nước trên thế giới. 
B. Tiếp tục đường lối đóng cửa.
C. Duy trì hai đường lối bất lợi cho Trung Quốc.
D. Chỉ mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Xã hội chủ nghĩa

Câu 11: Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào

A. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995). 
B. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976).
C. Campuchia gia nhập ASEAN (4/1999).
D. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (11/2007).

Câu 12: Sắp xếp các dữ liệu theo thứ tự thời gian về thành tựu khoa học-kĩ thuật Liên Xô từ sau năm 1945:

1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 
2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
3. Liên Xô phóng tàu vũ trụ, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

A. 2, 3, 1. 
B. 2, 1, 3.
C. 3, 2,1.
D. 1, 3, 2.

Câu 13: Tình hình kinh tế Trung Quốc (1979 – 1998 ) có điểm gì nổi bật?

A. Nền kinh tế Trung Quốc tăng trưởng chậm chạp. 
B. Kinh tế phát triển mạnh, trở thành một trong những trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.
C. Nền kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao.
D. Nền kinh tế đã phục hồi ngang bằng so với thời kì trước chiến tranh thứ hai.

Câu 14: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX là

A. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh. 
B. Khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Hương Khê.
D. Khởi nghĩa Bãi Sậy

Câu 15: Việc thực dân Anh đưa ra phương án Maobattơn đã chứng tỏ

A. thực dân Anh đã nhượng bộ trong quá trình cai trị ở Ấn Độ. 
B. thực dân Anh muốn thay đổi phương án cai trị để xoa dịu mâu thuẫn dân tộc.
C. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn.
D. thực dân Anh đã chấm dứt việc cai trị và bóc lột Ấn Độ.

Câu 16: Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của cả ba nước Đông Dương trong giai đoạn 1945 -1975?

A. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược. 
B. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào và Camphuchia góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
C. Sự đoàn kết của ba dân tộc góp phần vào thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.
D. Có những giai đoạn thực hiện chính sách hòa bình, trung lập và đấu tranh chống lại chế độ diệt chủng.

Câu 17: Việc Nhật Bản đầu hàng không điều kiện có ý nghĩa như thế nào?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. 
B. Quân Nhật chính thức ngừng chiến đấu trên các mặt trận.
C. Khẳng định sức mạnh của Liên Xô và Mĩ.
D. Các nước thuộc địa của Nhật được giải phóng.

Câu 18: Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là

A. thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng. 
B. tập trung cải cách chính trị.
C. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
D. duy trì nền kinh tế bao cấp.

Câu 19: Tháng 3 – 1921, Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) ở nước Nga trong bối cảnh

A. đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa. 
B. quan hệ sản xuất phong kiến vẫn thống trị.
C. đã hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp.
D. nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.

Câu 20: Tính chất của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là

A. Cách mạng tư sản 
B. Cách mạng vô sản
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. Cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 21: Đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước Nga (1917) được V. I. Lênin đề ra trong

A. Chính sách cộng sản thời chiến. 
B. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
C. Chính sách kinh tế mới (NEP).
D. Luận cương tháng Tư.

Câu 22: Sự kiện nước Đức kí văn bản đầu hàng không điều kiện ngày 9-5-1945 có ý nghĩa gì?

A. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt hoàn toàn. 
B. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn ở châu Âu.
C. Liên Xô đã giành thắng lợi hoàn toàn.
D. Chiến tranh chấm dứt hoàn toàn trên thế giới.

Câu 23: Điều kiện tiên quyết nhất đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên đều

A. đã giành được độc lập. 
B. có chế độ chính trị tương đồng.
C. có nền văn hóa dân tộc đặc sắc.
D. có nền kinh tế phát triển.

Câu 24: Cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã

A. đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình. 
B. giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. giúp Nga đẩy lùi nguy cơ giặc ngoại xâm và nội phản.
D. dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.

Câu 25: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là gì?

A. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Âu – Mỹ. 
B. Quy luật phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản.
C. Mâu thuẫn gay gắt giữa phe Đồng minh với phe phát xít.
D. Chính sách theo “chủ nghĩa biệt lập” của Mỹ và Anh.

Câu 26: Thái độ nhượng bộ phát xít của chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ là do

A. Lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô. 
B. Cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít.
C. Lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít nhưng thù ghét chủ nghĩa cộng sản nên muốn đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.
D. Sợ các nước phát xít tấn công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít.

Câu 27: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ

A. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc. 
B. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
C. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
D. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.

Câu 28: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1989-1991) là

A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kỹ thuật tiên tiến. 
B. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
C. sự chống phá của các thế lực thù địch.
D. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kỹ thuật tiên tiến.

Câu 29: Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại là do

A. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước 
B. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia, dân tộc.
C. tác động của chiến tranh lạnh và cục diện 2 cực, 2 phe.
D. các nước thực hiện những chiến lược phát kinh tế khác nhau.

Câu 30: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?

A. Quân Mỹ. 
B. Quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Quân Pháp.
D. Quân Anh.

Câu 31: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, theo thỏa thuận của hội nghị Ianta, phía Bắc Triều Tiên do quân đội của nước nào đóng?

A. Anh. 
B. Liên Xô.
C. Mĩ.
D. Pháp.

Câu 32: Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga

A. kém phát triển và suy thoái. 
B. lâm vào trì trệ và khủng hoảng.
C. phát triển với tốc độ cao.
D. có sự phục hồi và phát triển.

Câu 33: Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga

A. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc Nga khỏi ách áp bức bóc lột. 
B. Làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước Nga.
C. Đưa đến sự thành lập Liên bang Xô viết (Liên Xô).
D. Đưa người lao động trở thành người làm chủ đất nước và vận mệnh của mình.

Câu 34: Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885-1896) là về

A. Phương pháp đấu tranh 
B. lực lượng chủ yếu.
C. xuất thân của người lãnh đạo.
D. kết quả đấu tranh.

Câu 35: Ý nghĩa của phong trào Cần vương là

A. Củng cố chế độ phong kiến Việt Nam. 
B. Buộc thực dân Pháp phải trao trả độc lập.
C. Thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh cứu nước trong nhân dân.
D. Tạo tiền đề cho sự xuất hiện trào lưu dân tộc chủ nghĩa đầu thế kỉ XX.

Câu 36: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần vương là gì?

A. Triều đình đã đầu hàng thực dân Pháp. 
B. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ.
C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất.
D. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam.

Câu 37: Đặc điểm của phong trào Cần vương là

A. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến 
B. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
C. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
D. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân

Câu 38: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) kết thúc đã

A. tạo ra những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới. 
B. giải quyết được mâu thuẫn giữa đế quốc với thuộc địa.
C. tạo nên sự cân bằng về thế và lực giữa các nước tư bản.
D. mở ra thời kỳ khủng hoảng kéo dài của chủ nghĩa tư bản.

Câu 39: Trong quá trình đổi mới, Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và Trung Quốc ?

A. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo. 
B. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
C. Ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật trong xây dựng đất nước.
D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.

Câu 40: Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước đồng minh tại Hội nghị Ianta là

A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. 
B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. Giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.

Đáp án đề thi thử THPT môn Sử năm 2019 trường THPT Trần Hưng Đạo – Vĩnh Phúc lần 1

1 A 11 B 21 D 31 B
2 B 12 B 22 B 32 D
3 D 13 C 23 A 33 C
4 A 14 C 24 A 34 C
5 B 15 B 25 B 35 D
6 D 16 D 26 C 36 C
7 D 17 A 27 A 37 A
8 B 18 C 28 B 38 A
9 D 19 D 29 C 39 C
10 A 20 C 30 D 40 A

Trên đây là đề thi thử môn Sử THPT năm 2019 trường THPT Trần Hưng Đạo – Vĩnh Phúc lần 1 với những dạng bài thường gặp trong đề thi THPT Quốc gia môn Sử. Với việc ôn luyện đề thi thử, các em học sinh sẽ có thêm kiến thức, kỹ năng và hành trang vững vàng để bước vào kì thi quan trọng vài tháng tới. Chúc các em học và thi thật tốt!

Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 –

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button