Thử sức với mẫu đề thi thử THPT quốc gia 2021 dành cho học sinh lớp 12 của trường THPT Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh, đây chắc chắn là một tài liệu hữu ích giúp em ôn luyện và chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sử.
Chi tiết đề thi thử môn Sử mã đề 001 với 40 câu hỏi như sau:
Đề thi thử môn Sử 2021 THPT Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh lần 1
(Tải đề thi trong file đính kèm bên dưới)
Câu 1. Theo “Phương án Maobatton” thực dân Anh đã chia Ấn độ thành 2 quốc gia dựa trên cơ sở nào?
A. Theo ý đồ của thực dân Anh.
B. Theo vị trí địa lý.
C. Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
D. Nguyện vọng của nhân dân Ấn Độ.
Câu 2. Những quốc gia nào ở Đông Nam Á giành độc lập năm 1945?
A. Lào, Philippin, Campuchia.
B. Việt Nam, Lào, Campuchia.
C. Việt Nam, Lào, Inđônêxia.
D. Việt Nam, Lào, Thái Lan.
Câu 3. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.
B. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999.
C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.
D. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1989.
Câu 4. Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là
A. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
B. kế hoạch phục hưng châu Âu.
C. kế hoạch khôi phục châu Âu.
D. kế hoạch kinh tế châu Âu.
Câu 5. Biến đổi cơ bản ở khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì?
A. Trở thành các nước công nghiệp mới.
B. Từ thuộc địa trở thành nước độc lập.
C. Tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc.
D. Lần lượt gia nhập ASEAN.
Câu 6. Hội nghị Ianta (2-1945) được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào dưới đây?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai mới bùng nổ.
Câu 7. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của
A. các đế quốc Âu-Mĩ.
B. thực dân Pháp.
C. đế quốc Mĩ.
D. phát xít Nhật.
Câu 8. Ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là
A. Mĩ – Liên Xô – Nhật Bản.
B. Mĩ – Đức – Nhật Bản.
C. Mĩ – Anh – Pháp.
D. Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản.
Câu 9. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là gì?
A. Sự hình thành các liên minh kinh tế.
B. Xu thế toàn cầu hóa.
C. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.
D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 10. “Duy trì hòa bình và an ninh thế giới” là mục đích hoạt động của tổ chức nào dưới đây?
A. Liên minh châu Âu (EU).
B. Liên hợp quốc (UN).
C. Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Câu 11. Cách mạng Cu Ba thành công đã mở đầu cho phong trào gì sau đây ở Mĩ La- tinh?
A. Đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân.
B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh vũ trang.
D. Đấu tranh nghị trường.
Câu 12. Nguyên nhân nào quyết định thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
C. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT hiện đại.
D. Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao.
Câu 13. Giai cấp công nhân ở Liên Xô thời kì (1950 – 1970) chiếm hơn 55% số người lao động trong cả nước đã chứng tỏ
A. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nông nghiệp.
B. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp.
C. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Mĩ).
D. Liên Xô trở thành cường quốc công nông nghiệp.
Câu 14. Sự kiện nào sau đây được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của cách mạng Pê ru.
B. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba.
C. Thắng lợi của cách mạng Ê-cu-a-đo.
D. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.
Câu 15. Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong “chiến lược toàn cầu” là
A. thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979.
B. thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959.
C. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975
D. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
Câu 16. Quốc gia nào dưới đây khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần hai?
A. Liên Xô.
B. Anh.
C. Nhật Bản.
D. Mĩ.
Câu 17. Sự kiện nào sau đây không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau năm 1945?
A. Một số nước đạt nhiều thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước.
B. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa.
C. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
D. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
Câu 18. Từ ngày 25-4 đến 26-6-1945, Đại biểu 50 nước họp hội nghị quốc tế ở Xan Phranxcô (Mĩ) nhằm
A. thoả thuận việc đóng quân tại các nước phát xít nhằm giải giáp quân Nhật.
B. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
C. thông qua Hiến chương thành lập tổ chức Liên Hiệp quốc
D. Liên xô sẽ tham gia chống phát xít Nhật ở Châu Á.
Câu 19. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật.
B. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ của cộng đồng các nước châu Âu (EC).
C. Vai trò điều tiết kinh tế có hiệu quả của nhà nước.
D. Các công ti, tập đoàn tư bản có sức sản xuất và cạnh tranh hiệu quả.
Câu 20. Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch dài hạn ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là
A. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. xây dựng khối Chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu.
C. viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
D. xây dựng hợp tác hóa nông nghiệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia.
Câu 21. Mục đích của Mĩ phát động “chiến tranh lạnh” nhằm
A. chống chủ nghĩa khủng bố trên thế giới.
B. chống nhà nước Hồi Giáo đang lớn mạnh.
C. chống Liên Xô và các nước XHCN.
D. chống Liên Xô và các nước TBCN.
Câu 22. Sự kiện sau đây đánh dấu Châu Phi đã hoàn thành cơ bản cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ?
A. Namibia tuyên bố độc lập.
B. Ăngôla tuyên bố độc lập.
C. Nam Phi tuyên bố độc lập.
D. Angiêri tuyên bố độc lập.
Câu 23. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Nam Phi.
B. Tây Phi.
C. Bắc Phi.
D. Trung Phi.
Câu 24. Điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập ở các nước Đông Nam Á vào giữa tháng 8-1945 là gì?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
B. Quân Đồng minh đánh thắng phát xít Đức.
C. Quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ vào các vị trí của quân đội Nhật.
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
Câu 25. Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào?
A. Bạo lực vũ trang để giành độc lập.
B. Cải cách kinh tế, xã hội.
C. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
D. Duy tân để phát triển đất nước.
Câu 26. Thành tựu cơ bản mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 – 1973 là gì?
A. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
B. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
C. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
Câu 27. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ những năm 60 của thế kỷ XX trở đi?
A. Sự phát triển “thần kì”.
B. Sự phát triển nhảy vọt.
C. Sự phát nhanh chóng.
D. Sự phát triển mạnh mẽ.
Câu 28. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần Vương là gì?
A. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam.
B. Triều đình đã đầu hàng thức dân Pháp.
C. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ.
D. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất.
Câu 29. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là “Năm châu Phi” vì
A. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.
B. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
C. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
D. châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.
Câu 30. Đối với các nhà yêu nước tiền bối, Nguyễn Tất Thành có thái độ như thế nào?
A. Khâm phục tinh thần yêu nước của họ.
B. Rất tán thành con đường cứu nước của họ.
C. Khâm phục tinh thần yêu nước nhưng không tán thành con đường cứu nước của họ.
D. Không tán thành con đường cứu nước của họ.
Câu 31. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Khoa học- kỹ thuật của Nhật Bản có gì khác biệt so với Mĩ?
A. Coi trọng và đầu tư cho các phát minh.
B. Chú trọng xây dựng các công trình giao thông.
C. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
D. Đầu tư bán quân trang, quân dụng.
Câu 32. Nhận xét đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là
A. Đề cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
B. Coi trọng việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
C. Đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc).
D. Coi trọng việc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 33. Từ sau 1945, dựa vào tiềm lực kinh tế – tài chính và lực lượng quân sự mạnh, giới cầm quyền Mĩ theo đuổi mưu đồ gì sau đây?
A. Xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Thống trị toàn thế giới và xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
C. Thống trị toàn thế giới.
D. Thống trị và nô dịch các quốc gia-dân tộc trên thế giới.
Câu 34. Nhân tố cơ bản nào dưới đây giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 – 1950?
A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Sự hợp tác giữa các nước Chủ nghĩa xã hội.
C. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật.
D. Tinh thần tự lực tự cường.
Câu 35. Khối quân NATO, đã đưa tới tình trạng chiến tranh lạnh vì lí do nào dưới đây?
A. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống các nước Đông Âu.
B. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô.
C. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu.
D. Tập hợp các nước Tây Âu chống phong trào cách mạng thế giới.
Câu 36. Một trong những hệ quả từ chính sách cai trị của thực dân Anh còn tồn tại hiện nay ở Ấn Độ là gì?
A. Chia rẽ giữa các đảng phái chính trị.
B. Sự du nhập của văn hoá phương Tây.
C. Thiếu hụt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Mâu thuẫn tôn giáo.
Câu 37. Hậu quả nghiêm trọng nhất gây ra cho thế giới trong suốt thời gian diễn ra chiến tranh lạnh là
A. các nước tốn nhiều tiền của do tăng cường chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí.
B. nhiều căn cứ quân sự được thiếp lập trên thế giới.
C. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ diễn ra cuộc chiến tranh thế giới mới.
D. chất lượng cuộc sống của người dân các nước bị ảnh hưởng do suy giảm kinh tế.
Câu 38. Nội dung nào sau đây thể hiện điểm chung trong phong trào đấu tranh của Ấn Độ và các nước Đông Nam Á ở nửa sau thế kỉ XX?
A. Tập trung phát triển kinh tế.
B. Giành được độc lập.
C. Các nước thực dân tiến hành khai thác thuộc địa.
D. Bị các nước đế quốc trở lại tái chiếm.
Câu 39. Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi như thế nào?
A. Mâu thuẫn nhau gay gắt về quyền lợi.
B. Từ Đồng minh chống phát xít chuyển sang đối đầu.
C. Hợp tác cùng nhau giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.
D. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
Câu 40. Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.
B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc.
C. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.
D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
————-HẾT—————
Đáp án đề thi thử môn Sử 2021 THPT Hồng Lĩnh – Hà Tĩnh lần 1
Câu | Đ/a | Câu | Đ/a | Câu | Đ/a | Câu | Đ/a |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | C | 11 | C | 21 | C | 31 | C |
2 | C | 12 | C | 22 | B | 32 | C |
3 | A | 13 | B | 23 | C | 33 | D |
4 | B | 14 | B | 24 | D | 34 | D |
5 | B | 15 | C | 25 | A | 35 | C |
6 | A | 16 | D | 26 | C | 36 | D |
7 | A | 17 | D | 27 | A | 37 | C |
8 | D | 18 | C | 28 | D | 38 | B |
9 | C | 19 | D | 29 | B | 39 | B |
10 | B | 20 | A | 30 | C | 40 | A |
Trên đây là một tài liệu đề thử THPT quốc gia môn Sử có đáp án kèm theo khá sát cấu trúc Bộ GD&ĐT đưa ra, đừng quên còn rất nhiều đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn Sử đang đợi các em khám phá nữa nhé.