Đề thi thử THPT Quốc Gia

Đề thi thử môn Địa 2020 lần 3 trường THPT Nguyễn Viết Xuân

Trường THPT Nguyễn Viết Xuân (Vĩnh Phúc) mới đây vừa ra đề thi thử lần 3 khảo sát chất lượng môn Địa lý dành cho học sinh lớp 12 năm học 2019 – 2020 giúp các em ôn tập và thử sức làm đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa tại nhà.

Đề thi thử

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN

Mã đề thi: 112

ĐỀ THI KSCL LẦN 3 NĂM HỌC 2019-2020

Tên môn: Địa lý 12

Thời gian làm bài: 50 phút

(40 câu trắc nghiệm)

Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết các khu kinh tế ven biển nào dưới đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Chu Lai, Dung Quất, Vân Phong

B. Chân Mây – Lăng Cô, Chu Lai, Dung Quất

C. Chu Lai, Dung Quất, Nghi Sơn

D. Chu Lai, Dung Quất, Định An

Câu 42: Sự phân bố các nhà máy nhiệt điện ở nước ta có đặc điểm chung là:

A. dân cư tập trung đông.

B. gần các khu công nghiệp tập trung.

C. ở các thành phố lớn.

D. gần các nguồn nhiên liệu.

Câu 43: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến đường biển quan trọng nhất dài 1500 km nối Hải Phòng với tỉnh/thành phố nào sau đây?

A. Quy Nhơn

B. Đà Nẵng

C. TP Hồ Chí Minh

D. Cửa Lò

Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc Tây Nguyên?

A. A Vương

B. Vĩnh Sơn

C. Yaly

D. Sông Hinh

Câu 45: Mùa khô kéo dài nhất nước ta xảy ra ở:

A. Tây Nguyên

B. cực Nam Trung Bộ

C. Đông Nam Bộ

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 46: Việc trồng rừng ven biển ở Bắc Trung Bộ có tác dụng chính là

A. chống xói mòn, rửa trôi.

B. hạn chế tác hại của lũ.

C. điều hòa nguồn nước.

D. hạn chế sự di chuyển của cồn cát.

Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?

A. Dãy Con Voi

B. Cánh cung Đông Triều

C. Cánh cung Sông Gâm

D. Dãy Pu Sam Sao

Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nơi nào sau đây có lượng mưa nhiều nhất vào tháng VIII?

A. Thanh Hóa

B. Hà Nội

C. Nha Trang

D. Đà Nẵng

Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Đồng Tháp

B. Cà Mau

C. Kiên Giang

D. An Giang

Câu 50: Tài nguyên rừng Việt Nam bị suy thoái nghiêm trọng thể hiện ở:

A. Mất dần nhiều loại động thực vật quý hiếm.

B. Diện tích đồi núi trọc tăng lên.

C. Độ che phủ rừng giảm.

D. Diện tích rừng suy giảm, chất lượng rừng suy thoái.

Câu 51: Trong cơ cấu ngành nông nghiệp nước ta, ngành chiếm tỉ trọng cao nhất là:

A. Ngành trồng trọt

B. Ngành sản xuất cây lương thực

C. Ngành dịch vụ nông nghiệp

D. Ngành chăn nuôi

Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh/thành nào sau đây có quy mô dân số trên 1000 000 người?

A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng

B. Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh

C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ

D. Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh

Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hồ Dầu Tiếng thuộc hệ thống sông nào sau đây?

A. Sông Ba

B. Sông Đồng Nai

C. Sông Mê Công

D. Sông Cả

Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết thiếc có ở nơi nào sau đây?

A. Tĩnh Túc

B. Cam Đường

C. Quỳnh Nhai

D. Trại Cau

Câu 55: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng?

A. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh

B. Hà Nội, Hải Phòng

C. TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng

D. TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa

Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết cửa khẩu quốc tế nào nằm ở ngã ba biên giới giữa Việt Nam – Lào – Campuchia?

A. Lao Bảo

B. Tây Trang

C. Bờ Y

D. Lệ Thanh

Câu 57: Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Giáp Biển Đông rộng lớn.

B. Cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và một phần của Lào.

C. Cầu nối giữa Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.

D. Tiếp giáp với vùng trọng điểm sản xuất lương thực.

Câu 58: Điểm giống nhau giữa Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. có tiềm năng lớn về thủy điện.

B. có một mùa đông lạnh.

C. có mùa khô sâu sắc.

D. có vị trí giáp biển.

Câu 59: Đông Nam Bộ thu hút được nguồn lao động dồi dào, chủ yếu do

A. khí hậu thuận lợi cho cư trú và sản xuất.

B. tài nguyên thiên nhiên giàu có.

C. nền kinh tế phát triển năng động.

D. mức sống cao, cơ sở hạ tầng hiện đại.

Câu 60: Ý nghĩa của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản của Trung du miền núi Bắc Bộ là:

A. đẩy mạnh phát triển công nghiệp.

B. tăng cường xuất khẩu lao động.

C. phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.

D. mở rộng các hoạt động dịch vụ.

Xem thêm đề thi: Đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Địa tỉnh Ninh Bình lần 1

Câu 61: Vấn đề đáng lo ngại nhất của vùng Đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô là:

A. triều cường.

B. địa hình thấp.

C. xâm nhập mặn.

D. thiếu nước tưới.

Câu 62: Cho bảng số liệu:

Tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia, giai đoạn 2012 – 2015 (Đơn vị: %)

Quốc gia 2012 2014 2015
Mỹ 2,2 2,4 2,6
Trung Quốc 7,9 7,3 6,9
Liên bang Nga 3,5 0,7 -3,7

(Nguồn: Niên giám Thống kê 2016, NXB Thống kê, 2017)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia, giai đoạn 2012 – 2015?

A. Mỹ có tốc độ tăng trưởng GDP khá thấp nhưng ổn định.

B. Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng GDP thấp nhất và không ổn định.

C. Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất.

D. Năm 2015, Liên bang Nga có tốc độ tăng trưởng GDP thấp nhất.

Câu 63: Khai thác tổng hợp kinh tế biển đem lại kết quả quan trọng nhất là:

A. hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.

B. Nâng cao mức sống của nhân dân vùng ven

C. tạo thêm việc làm cho người lao động

D. khai thác triệt để các nguồn lợi kinh tế biển

Câu 64: Đường ống nước ta phát triển mạnh do:

A. nhu cầu nước sạch trong dân cư ngày càng tăng.

B. sự phát triển mạnh ngành công nghiệp dầu khí.

C. công nghiệp sản xuất đường ống được mở rộng.

D. chính sách phát triển công nghiệp của nước ta.

Câu 65: Giá trị nhập khẩu của nước ta tăng nhanh chủ yếu do:

A. sản xuất trong nước chưa phát triển.

B. mức sống được nâng cao, nhu cầu tiêu dùng lớn.

C. phục vụ nhu cầu quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

D. thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.

Câu 66: Cho biểu đồ về sản lượng thủy sản và tỉ trọng thủy sản nuôi trồng của nước ta, giai đoạn 2000 – 2014

Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thủy sản và tỉ trọng thủy sản nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2000 – 2014?

A. Giai đoạn 2007 – 2014, tỉ trọng thủy sản nuôi trồng lớn hơn khai thác.

B. Tổng sản lượng thủy sản thấp và có xu hướng giảm liên tục.

C. Sản lượng thủy sản khai thác luôn cao hơn sản lượng nuôi trồng.

D. Sản lượng thủy sản khai thác tăng liên tục, tỉ trọng luôn cao nhất.

Câu 67: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, dọc theo lắt cắt địa hình từ A đến B (A-B) sơn nguyên Đồng Văn nằm ở độ cao là:

A. 500m-1000m

B. trên 1500m.

C. 1000m

D. dưới 1500m

Câu 68: Nguyên nhân quan trọng làm cho cây công nghiệp ở nước ta phát triển mạnh mẽ trong những năm qua là:

A. sản phẩm không bị cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

B. thị trường được mở rộng, công nghiệp chế biến dần hoàn thiện.

C. nhà nước đã bao tiêu toàn bộ sản phẩm từ cây công nghiệp.

D. các khâu trồng và chăm sóc cây công nghiệp đều được tự động hóa.

Câu 69: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm đô thị hóa ở nước ta?

A. Các đô thị phân bố không đều giữa các vùng

B. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm

C. Tỉ lệ dân thành thị tăng

D. Đô thị hóa chưa gắn với công nghiệp hóa

Câu 70: Phát biểu nào sau đây đúng về chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta hiện nay?

A. Tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng.

B. Lĩnh vực kinh tế then chốt do Nhà nước quản lí.

C. Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế.

D. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời và phát triển.

Câu 71: Đặc điểm làm cho thiên nhiên nước ta khác hẳn với các nước cùng vĩ độ ở Tây Á, Đông Phi, Tây Phi là:

A. nằm gần khu vực xích đạo.

B. tiếp giáp với biển Đông rộng lớn và khu vực ôn đới.

C. nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa và tiếp giáp biển Đông.

D. nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.

Câu 72: Hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ ở nước ta là:

A. những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.

B. khó hạ tỉ lệ tăng dân.

C. gánh nặng phụ thuộc lớn.

D. gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.

Câu 73: Cho biểu đồ về sản lượng lương thực, bông, mía của Trung Quốc, giai đoạn 2000 – 2014

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Giá trị sản lượng lương thực, bông, mía của Trung Quốc.

B. Thay đổi cơ cấu sản lượng lương thực, bông, mía của Trung Quốc.

C. Quy mô sản lượng lương thực, bông, mía của Trung Quốc.

D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng lương thực, bông, mía của Trung Quốc.

Câu 74: Ảnh hưởng của dãy Trường Sơn Nam đến khí hậu nước ta như thế nào?

A. Tạo nên sự trùng hợp về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và duyên hải miền Trung.

B. Tạo nên sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và duyên hải Miền Trung

C. Tây Nguyên và Đông Trường Sơn không có mùa đông lạnh, chỉ có mùa mưa và mùa khô.

D. Mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều, chịu ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc.

Câu 75: Ở miền khí hậu phía Bắc, trong mùa đông độ lạnh giảm dần về phía tây vì:

A. nhiệt độ tăng dần theo độ vĩ.

B. đó là những vùng không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

C. nhiệt độ thay đổi theo độ cao của địa hình.

D. dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Bạn đang xem đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 môn Địa lần 3 của trường Nguyễn Viết Xuân

Câu 76: Việc mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, các ngành nghề nhằm mục đích

A. thực hiện kế hoạch hóa gia đình, kiềm chế tốc độ tăng dân số.

B. thu hút đầu tư, đẩy mạnh hợp tác quốc tế về xuất khẩu lao động.

C. để người lao động tự tạo hoặc tìm kiếm việc làm thuận lợi hơn.

D. đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.

Câu 77: Việc khai thác, sử dụng hợp lí miền đồi núi không chỉ giúp cho sự phát triển kinh tế xã hội vùng này mà còn có tác dụng bảo vệ sinh thái cho cả vùng đồng bằng, bởi vì:

A. Miền núi nước ta giàu tài nguyên khoáng sản.

B. Giữa địa hình đồi núi và đồng bằng có mối quan hệ chặt chẽ về mặt phát sinh và các quá trình tự nhiên hiện đại.

C. Phù sa của các con sông lớn mang vật liệu từ miền đồi núi bồi đắp cho vùng đồng bằng.

D. Nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển làm thu hẹp, chia cắt dải đồng bằng ven biển

Câu 78: Cho bảng số liệu: Sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta qua các năm:

Năm

Sản lượng lương thực

(Nghìn tấn)

Bình quân lương thực theo đầu người

(Kg/người)

2000 34538,9 444,9
2005 39621,6 480,9
2010 44632,2 513,4
2015 50498,3 550,6

Để thể hiện sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta giai đoạn  2000 – 2015, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?

A. Biểu đồ miền.

B. Biểu đồ đường.

C. Biểu đồ kết hợp.

D. Biểu đồ tròn.

Câu 79: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phân hóa theo độ cao của thiên nhiên nước ta?

A. Các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya chỉ có ở độ cao trên 2600m.

B. Nhóm đất feralit chiếm phần lớn diện tích đai nhiệt đới gió mùa.

C. Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

D. Ranh giới đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn ở miền Nam.

Câu 80: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây khiến miền Nam nước ta có lượng mưa lớn trong mùa hạ?

A. Đón gió mùa Tây Nam, mưa nhiều trong cả mùa.

B. Chịu ảnh hưởng của Tín phong khi thổi qua biển.

C. Đón gió mùa Đông Nam, thời gian mùa mưa dài.

D. Có hội tụ nhiệt đới hoạt động trong suốt mùa hạ.

– HẾT –

Vậy là Đọc tài liệu đã tổng hợp giúp các em một đề thi thử tốt nghiệp THPT 2020 môn Địa khá hay của trường THPT Nguyễn Viết Xuân lần thi thử thứ 3. Hãy thử sức làm đề thi trong 50 phút và thử so sánh đối chiếu với đáp án chính thức bên dưới em nhé!

 – Đề tham khảo tốt nghiệp THPT môn Địa 2020 có đáp án của Bộ GD&ĐT – 

Đáp án

Câu Đ/a Câu Đ/a Câu Đ/a Câu Đ/a
41 A 51 A 61 C 71 B
42 D 52 D 62 B 72 D
43 C 53 B 63 A 73 A
44 C 54 A 64 B 74 B
45 B 55 A 65 C 75 D
46 D 56 C 66 A 76 C
47 D 57 D 67 B 77 B
48 B 58 A 68 B 78 C
49 D 59 C 69 D 79 A
50 D 60 C 70 C 80 A

-/-

Đọc tài liệu vừa gửi đến các em đề thi thử THPT Quốc Gia 2020 môn Địa lý của THPT Nguyễn Viết Xuân (Vĩnh Phúc) lần 3. Các em có thể tham khảo thêm đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa 2020 của các tỉnh khác trên cả nước đã được chúng tôi cập nhật liên tục.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button